Chào các bạn, tiengnhatdongian.com xin giới thiệu với các bạn các chữ kanji trong phạm vi thi khả năng tiếng Nhật N5 (cấp thấp nhất.) gồm có 79 chữ.
Đây là những chữ đơn giản, các bạn nên nhớ những chữ này trước, sau này học các chữ phức tạp sẽ dễ dàng hơn.
Chú ý: Chữ Q hoa là để chỉ âm kép (chữ “tsu” nhỏ), ví dụ chữ “thập” âm “on-yomi” là “juu, jiQ”, khi ghép thành “mười phút” chẳng hạn thì sẽ thành âm kép “jippun”.
Một số chữ kanji có tính chất tượng hình, ví dụ:
日 nhật = mặt trời: Vẽ hình mặt trời
中 trung = giữa: Chặt đôi ở giữa
長 trường = dài: Tượng hình tóc dài của người già
高 cao = hình ảnh lầu cao
東 đông = mặt trời (日) ló sau cây (木)
川 xuyên = hình con sông
行 hành, hàng = chữ vẽ hình đường đi
雨 vũ = mưa: vẽ hình trời mưa
Một số chữ chỉ sự việc (trừu tượng, gọi là chữ “chỉ sự 指事”)
一 nhất = một
二 nhị = hai
三 tam
本 bản = chặt ngang cái cây (mộc 木) để làm sách
上 thượng
下 hạ
Một số chữ là ghép nghĩa (gọi là chữ “hội ý 会意”):
間 gian = 門 môn (cửa) + 日nhật (mặt trời), thực ra chữ nguyên thủy không dùng “nhật” mà dùng 月”nguyệt”, chỉ mặt trăng nằm giữa hai khe cửa nên thành “gian” 間 (nằm giữa).
見 kiến = mục 目 (mắt) + nhân 人 (người): người quan sát sự việc gì đó.
男 nam = điền 田 + lực 力: người làm việc trên đồng ruộng
電 điện = vũ 雨 (mưa) + thân 申 (kéo dài): Mưa kéo dài thì hay có sét, tức là điện.
休 hưu = người (nhân 人) ngồi nghỉ dưới bóng cây (mộc 木), chú ý đây là bộ “nhân đứng”.
聞 văn = nghe: Để tai (nhĩ 耳) sát cửa (môn 門) để nghe.
話 thoại = ngôn 言 (nói) + thiệt 舌 (lưỡi)
学 học = đứa trẻ (子tử) ngồi học dưới mái nhà
Một số chữ có thể nhớ theo các thành phần:
国 quốc: Có chữ “ngọc” 玉 ở bên trong.
時 thời = 日nhật + 寺tự (chùa)
見 kiến = 目mục (mắt) + 人nhân (người)
名 danh = 夕 tịch (trăng lưỡi liềm) + 口 khẩu (miệng)
Một số chữ giống nhau:
人 nhân
入 nhập
–
出 xuất
山 sơn
–
午 ngọ
千 thiên
十 thập
–
木 mộc
本 bản
–
Danh sách dưới gồm các chữ đơn giản có thể nhầm lẫn với một số chữ ngoài phạm vi thi N5, ví dụ chữ 土 thổ (đất) với 士 sĩ (chỉ người), hay chữ 千 thiên (nghìn) với chữ 干 can (khô, phơi khô).
Ngoài ra bạn có thể tự sáng tác ra cách nhớ, ví dụ: Chữ 南 nam= hình nhà thờ, trong chứa rất nhiều tiền Yên, quay mặt về phía nam. (Chú ý là ngày xưa các nhà ở Trung Quốc quay mặt về phía nam và chữ này tượng hình một ngôi nhà thật.)
Thứ tự Kanji Âm Hán Việt Nghĩa / Từ ghép On-reading – Kun
1 日 nhật mặt trời, ngày nichi, jitsu – hi, bi
2 一 nhất một; đồng nhất ichi, itsu – hito
3 国 quốc nước; quốc gia koku – kuni
4 人 nhân người; nhân vật jin, nin – hito
5 年 niên năm; niên đại nen – toshi
6 大 đại to lớn; đại lục dai, tai – oo(kii)
7 十 thập mười juu, jiQ – tou
8 二 nhị hai ni
9 本 bản sách, cơ bản, bản chất hon
10 中 trung giữa, trung tâm chuu – naka
11 長 trường, trưởng dài; trưởng>hiệu trưởng choo – naga(i)
12 出 xuất ra, xuất hiện, xuất phát shutsu, sui – de(ru), da(su)
13 三 tam ba san – mi(tsu)
14 時 thời thời gian ji – toki
15 行 hành, hàng thực hành;ngân hàng koo, gyoo – i(ku), okonau
16 見 kiến nhìn; ý kiến ken – miru
17 月 nguyệt mặt trăng, tháng getsu, gatsu – tsuki
18 後 hậu sau go, koo – ato
19 前 tiền trước zen – mae
20 生 sinh sống; học sinh(chỉ người) sei, shoo – ikiru
21 五 ngũ năm (5) go – itsutsu
22 間 gian trung gian, không gian kan, ken – aida
23 上 thượng trên joo, shoo – ue, kami
24 東 đông phía đông too – higashi (ít: azuma)
25 四 tứ bốn shi – yotsu
26 今 kim hiện tại, lúc này kon, kin – ima
27 金 kim vàng, kim loại kin, kon – kane
28 九 cửu chín (9) kyuu, ku – kokonotsu
29 入 nhập vào; nhập môn nyuu – hairu, ireru
30 学 học học gaku – manabu
31 高 cao cao koo – tkai
32 円 viên tròn; tiền Yên en – marui
33 子 tử con, phần tử shi, su – ko
34 外 ngoại bên ngoài gai, ge – soto
35 八 bát tám hachi – yatsu
36 六 lục sáu roku – mutsu
37 下 hạ dưới ka, ge – shita, shimo
38 来 lai đến; tương lai, vị lai rai – kuru
39 気 khí không khí, khí chất ki, ke
40 小 tiểu nhỏ, ít shoo – chiisai, ko
41 七 thất bảy shichi – nana, nanatsu
42 山 sơn núi, sơn hà san – yama
43 話 thoại nói chuyện, đối thoại wa – hanashi
44 女 nữ phụ nữ jo, nyo – onna
45 北 bắc phía bắc hoku – kita
46 午 ngọ buổi chưa, ngọ go – (ít: uma)
47 百 bách trăm hyaku
48 書 thư viết; thư đạo sho – kaku
49 先 tiên trước sen – saki
50 名 danh tên mei, myoo – na
51 川 xuyên sông sen – kawa
52 千 thiên nghìn sen – chi
53 水 thủy nước sui – mizu
54 半 bán một nửa han – nakaba
55 男 nam nam giới dan, nan – otoko
56 西 tây phía tây sei, sai – nishi
57 電 điện điện, điện lực den
58 校 hiệu trường học koo
59 語 ngữ ngôn ngữ, từ ngữ go – kataru
60 土 thổ đất; thổ địa do, to – tsuchi
61 木 mộc cây, gỗ boku, moku – ki
62 聞 văn nghe, tân văn (báo) bun, mon – kiku
63 食 thực ăn shoku – taberu
64 車 xa xe sha – kuruma
65 何 hà cái gì, hà cớ = lẽ gì ka – nan, nani
66 南 nam phía nam nan – minami
67 万 vạn vạn, nhiều; vạn vật man, ban
68 毎 mỗi mỗi (vd: mỗi người) mai
69 白 bạch trắng, sạch haku, byaku – shiroi
70 天 thiên trời, thiên đường ten – ama
71 母 mẫu mẹ bo – haha, okaasan
72 火 hỏa lửa ka – hi
73 右 hữu phải, bên phải u, yuu – migi
74 読 độc đọc doku – yomu
75 友 hữu bạn yuu – tomo
76 左 tả trái, bên trái sa – hidari
77 休 hưu nghỉ ngơi, về hưu kyuu – yasumu
78 父 phụ cha fu – chichi
79 雨 vũ mưa u – ame
HẾT