[Ngữ pháp N2-N1] ~折に/折の:Khi/ vào lúc/ vào dịp …

⭐ › Cấu trúc

Danh từ + の + おり
Thể thường + おり

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Diễn tả nghĩa “vào lúc/dịp/cơ hội tốt nào đó”. Vế sau hầu như chỉ diễn tả nghĩa tốt, không đi với câu diễn tả nghĩa xấu.
  • ② Đây là cách nói trang trọng của 「~のとき」, hay dùng trong văn viết, thư từ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① このことはこんどにかかったおりくわしくおはなしいたします。
→ Việc này thì tôi xin sẽ được trao đổi chi tiết vào lần gặp tới.

② もりせんせいとは、せんげつの パーティー おりすこはなしを しました。
→ Tôi có nói chuyện một chút với thầy Mori vào buổi tiệc tháng trước.

③ A: では、かさを おりします。すぐおかえしにまいります。
 ー B: ああ、いつでもかまいませんよ。らいげつかいぎおりでも。
→ A: Vậy, tôi mượn anh cái ô nhé. Tôi sẽ quay lại trả ngay.
ー B: À, lúc nào trả cũng được anh ạ. Để đến buổi họp tháng sau cũng không sao.

④ らいにちおりは、わたしがごあんないします。
→ Khi nào anh tới Nhật tôi sẽ làm người hướng dẫn.

⑤ ベトナム にいらっしゃるおり、ごれんらくください。
→ Khi nào anh/chị đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi.

⑥ ブログ を やっていますので、おひまおりにいちどてみてください。
→ Tôi viết blog nên dịp nào rảnh rỗi anh thử đọc xem nhé.

➆ この データ は、なにのおりにたことがあります。
→ Dữ liệu này tôi đã nhìn thấy vào lúc nào đó.
 
⑧ ぜんかいしょるいこんどかいぎおりにわたしします。
→ Văn kiện của phiên họp trước, tôi xin sẽ giao lại vào phiên họp tới.
 
⑨ せんげつほっかいどうったおりぐうぜんむかしともだちった。
→ Dịp đi Hokkaido tháng trước, tôi đã tình cờ gặp lại một người bạn.
 
⑩ こうこうじだいおんしにおいしたおりせんせいのおきになったほんせていただきました。
→ Trong dịp gặp vi thầy mà mình đã mang ơn hồi còn học cấp 3, tôi đã được thầy cho xem cuốn sách do chính thầy viết.
 
⑪ こんどヨーロッパにったおり、モーツァルトのせいかたずねた。
→ Trong dịp đi Châu Âu vừa rồi, tôi đã ghé tham quan nơi sinh sống ngày xưa của Mozart.
 
⑫ ひさしぶりにきせいしたおりむかしゆうじんたずねた。
→ Lâu rồi mới về quê nên tôi đã ghé thăm bạn bè ngày xưa.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ またなにかのおりにでもおいしましょう。
→ Chúng ta sẽ gặp lại nhau vào một dịp nào đó.
 
⑭ なにかのおりわたしのことをおもしたらてがみをくださいね。
→ Nếu có dịp gì đó mà nhớ đến tôi thì hãy viết thư cho tôi nhé.
 
⑮ しごとさっぽろったおりあしばしておたるによってみた。
→ Trong dịp đi công tác ở Sapporo (Hokkaido), tôi đã thuận đường ghé thăm cả thành phố Otaru.
 
⑯ こんどたくにおうかがいするおりは、おいしいワインをおちします。
→ Lần tới, trong dịp đến thăm ông, tôi xin được mang theo một loại rượu ngon.
 
⑰ らいげつじょうきょうおりは、ぜひおにかかりたいとおもいます。
→ Trong chuyến lên Tokyo tháng sau, tôi rất muốn được gặp anh.
 
⑱ これはむすめしゅうがくりょこうったおりしゃしんです。
→ Đây là bức ảnh đã chụp lúc con gái tôi đi thực tập.
 
⑲ これはふじさんのぼったおりきねんひんです。
→ Đây là vật kỷ niệm trong chuyến leo núi Phú Sĩ.
 
⑳ さむきびしいおりから、くれぐれおからだたいせつにしてください。
→ Lúc này thời tiết đang rất lạnh, xin ông bà hãy giữ gìn sức khỏe.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

orini

orino


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm