[Ngữ pháp N2-N1] ~ ようでは:Nếu như/ Nếu mà … Thì … (Kết quả không tốt)

⭐ › Cấu trúc

Động từ thể thường + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Danh từ +(である)+ ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Tính từ đuôi -na + な/である + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Là cách nói biểu thị ý nghĩa “Nếu mà đã xảy ra điều không tốt (không mong đợi) thế này thì dự đoán là kết quả cũng không như mong đợi.
  • ② Theo sau là những sự việc ngược lại với sự mong đợi hoặc những cách nói đánh giá tiêu cực, kiểu như こまだめだむりv.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① しけんまえになってべんきょうはじめるようではごうかくのぞみない。
→ Nếu như đến trước ngày thi mới bắt đầu học thì không hi vọng đậu.

② ちいさなしっぱいを いちいちにするようでは、このかいしゃではやっていけないよ。
→ Nếu mà một thất bại nhỏ cũng lo lắng từng li từng tí thế này thì không làm được việc ở công ty này đâu.

③ ああ、ぼくわすれっぽくてこまる。こんなにすぐわすれるようでは、このさきのことがしんぱいだ。
→ Á, tính tôi hay quên nên rất phiền phức. Nếu mà chóng quên đến thế này thì sau này cũng đáng lo lắm.

④ こんなことができないようではにならない。
→ Việc có thế này mà nếu không làm được thì không còn gì để nói.

⑤ ほうこくしょにこんなに ミス がおおようではあんしんしてしごとまかせられない。
→ Nếu mà bản báo cáo nhiều lỗi đến thế này thì làm sao tôi yên tâm giao phó cho cậu được.

⑥ こんなもんだいけないようではそれこそこまる。
→ Nếu như không giải quyết được bài toán này, thì đó là điều rắc rối.
 
⑦ きみかないようではだれくわけがない。
→ Nếu như bạn không đi thì làm sao có ai đó đi được.
 
⑧ ちょくぜんになってテーマをえるようでは、いいろんぶんけないだろう。
→ Nếu như bạn thay đổi đề tài ngay trước thời hạn, bạn sẽ không thể viết được một luận án tốt.
 
⑨ これぐらいのこんなんにぶつかってようではなにごともできない。
→ Nếu như bạn cảm thấy chán nản khi mới chỉ va phải một trở ngại nhỏ như thế thì bạn sẽ không làm được gì.
 
⑩ さいしょから、しごとちこくするようではこまる。
→ Nếu mới ngày đầu tiên mà cậu đã đi làm trễ rồi thì tôi chịu thua cậu luôn.
 
⑪ このていどれんしゅうまいようでは、もうやめたほうがいい。
→ Nếu như  mới luyện tập nhiêu đây thôi mà đã chịu không nổi rồi thì cậu nên nghỉ luôn đi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ そんなささいなことできずついてようでは、これからさきおもいやられる。
→ Nếu chỉ với vết thương nhỏ như thế mà nó đã khóc rồi thì tôi rất lo cho tương lai của nó.
 
⑬ こんなかんたんぶんしょもかけないようではてんちょうしごとつとまらない。
→ Nếu như một đoạn văn đơn giản thế này mà còn viết không được thì công việc quản lý cửa hàng làm sao kham được.
 
⑭ このていどれんしゅうもんくをいうようではつぎしあいてないぞ。
→ Nếu như các cậu phàn nàn với chỉ những bài tập thế này thì các cậu sẽ không thể thắng trong trận đấu tiếp theo được.
 
⑮ こんなかんたんもんだいかいけつできないようではこまる。
→ Nếu như chúng ta không thể giải quyết những vấn đề đơn giản như thế này thì chúng ta sẽ gặp rắc rối to.
 
⑯ こんなしつもんをするようでは、まだべんきょうりない。
→ Nếu như bạn đặt những câu hỏi như thế này thì rõ ràng là bạn học chưa đủ.

⑰ きふてつづきがこんなにめんどうようではきふを するひとすくなくなってしまう。
→ Nếu mà thủ tục quyên góp lằng nhằng thế này thì số người quyên góp sẽ giảm đi mất.

⑱ けいごがちゃんと使つかえないようではせっきゃくしごとはできない。
→ Nếu mà không dùng chuẩn được kính ngữ thì không làm được công việc giao tiếp với khách hàng đâu.

⑲ まれたばかりなのに、いまからこそだてがたいへんなんてようでは、このさきやっていけませんよ。
→ Vừa mới sinh mà đã nói là việc nuôi con khổ sở thì sau này không làm được đâu.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

youdewa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm