[Ngữ pháp N3] ~ に違いない:Chắc chắn là…/ Chắn hẳn là…/ Nhất định là…/ Hẳn là…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + にちがいない
Tính từ -na/ Tính từ đuôi い + にちがいない
Danh từ + にちがいない

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Là cách nói được sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán, suy nghĩ của bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một căn cứ, cơ sở nào đó.
  • ② So với cách nóiだろうthì ở đây, mức độ xác tin, chắc mẩm của người nói cao hơn. Mang tính văn viết hơn so với「きっと~と思う」.
  • ③ Đây là cách nói đồng nghĩa nhưng cứng hơn vớiそういないまっている
  • ④ Thể lịch sự hơn của 「に違いない」 là 「に違いありません」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わたしかさがない。だれかがっていったちがいない。
→ Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.

② あのみせはいつもんでいるから、やすちがいない。
→ Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.

④ いまごろ、山田やまださんはひまにちがいありません。
→ Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.

⑤ あれは、田村たむらさんちがいない。
→ Kia chắc chắn là anh Tamura.

⑥ かれはきっとているちがいない。
→ Nhất định là anh ấy đang ngủ.

 財布 さいふ 電車 でんしゃ なか ぬす まれた ちが いない
→ Cái ví ắt hẳn là đã bị lấy cắp ở trên xe điện.
 
 あんな 素晴 すばら しい くるま っているのだから、 田村 たむら さんは 金持 かねも ちが いない
→ Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.
 
 この くるま たか ちが いない
→ Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.
 
 これが 合言葉 あいことば だった ちが いない
→ Từ này ắt hẳn là một từ ám chỉ/mật khẩu.
 
 あそこにかかっている は素晴しい。 値段 ねだん たか ちが いない
→ Bức tranh treo đằng kia thật tuyệt. Chắn hẳn giá cũng đắt.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 まじめな 山田 やまだ さんのことだから、 時間通 じかんどお りにっ ちが いない
→ Vì anh Yamada là một người nghiêm túc nên chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ.
 
 教室 きょうしつ にかばんがないから、 田中 たなか さんはもう かえ った ちが いない
→ Vì trong phòng học không còn túi xách nên ắt hẳn Tanaka đã về rồi.
 
⑭ 学生 がくせい 憂鬱 ゆううつ そうな 様子 ようす からすると、 試験 しけん むずか しかった ちが いない
→ Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm.
 
 あなたはそんなに なが 旅行 りょこう のあとで つか れている ちが いない
→ Anh hẳn phải là mệt lắm sau một chuyến đi dài như vậy.
 
 あんなふうに はな すとは かれ 馬鹿 ばか ちが いない
→ Anh ta hẳn phải là một kẻ ngốc mới nói như vậy.
 
 あの ひと しあわ せそうな かお 御覧 ごらん なさい。きっといい らせだった ちが いありません
→ Cứ nhìn vẻ mặt hạnh phúc của ngời ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui.
 
 これは 本物 ほんもの のダイヤモンド ちが いない
→ Cái này chắc chắn là một viên kim cương thật.
 
 その 計画 けいかく 成功 せいこう する ちが いない
→ Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công.
 
 あの ひと 規則 きそく をわざと やぶ るような ひと ではない。きっと らなかった ちが いない
→ Anh ta không phải loại người cố tình vi phạm quy tắc. Chắc chỉ là do anh ta không biết.
 
 その いぬ 空腹 くうふく ちが いない
→ Con chó đó chắc hẳn là đang đói lắm.
 
㉒  かれ 実力 じつりょく から 合格 ごうかく する ちが いない
→ Với thực lực của mình thì chắc hẳn anh ta sẽ đậu.
 
㉓  むすめ さんは 母親似 ははおやに だとすれば、きっと 綺麗 きれい ほう ちが いありません
→ Nếu cô con gái mà giống mẹ thì chắc hẳn sẽ rất xinh đẹp.
 
 あの ひと うことは 理想 りそう には ちが いないが、 なか そううまくいかないものだ。
→ Những gì người đó nói thì đúng là điều lý tưởng đó, nhưng thực tế cuộc sống lại không suôn sẻ như thế.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO

1.Trong hầu hết trường hợp~に相違そういないcó nghĩa tương đương với 『~に違いない』『~にまっている

2.Tuy nhiên, 『~にちがいない』『~にまっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違そういない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.

3.Ngoài ra, 『~にまっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違そういない』『~にちがいない』

Liên quan: Phân biệt 「に違いない」và「はずです」

Từ khóa: 

nichigaiarimasen

nichigainai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm