[Ngữ pháp N3-N2] ~ 最中に/最中だ:Đang lúc…/ Ngay trong lúc…/ Đúng vào lúc… thì điều không nghĩ tới xảy ra

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Vている + 最中さいちゅうに/最中さいちゅう
Danh từ + の + 最中さいちゅうに/最中さいちゅう

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Sử dụng khi muốn nói rằng Đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra”
  • ② Cấu trúc 最中さいちゅう được dùng với những từ thể hiện hành động trong thời gian kéo dài (phát biểu, viết, ăn…). Còn dạng 最中さいちゅう thì vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước.
  • ③ Ngữ pháp này thể hiện sự việc xảy nhanh, 2 hành động kế tiếp nhau liên tục và thường được sử dụng ở những tình huống mà khi đó, bạn không muốn bị làm phiền
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 食事しょくじ最中さいちゅう、おきゃくさんがた。
→ Ngay giữa bữa ăn thì khách tới.
 
 新入社員しんにゅうしゃいん小林こばやしさんは、会議かいぎ最中さいちゅう居眠いねむりをはじめてしまった。
→ Cậu nhân viên mới vào làm Kobayashi đã bắt đầu ngủ gật ngay đang trong cuộc họp.
 
 面接めんせつ最中さいちゅうお腹がってしまった。
→ Đang lúc phỏng phấn thì bụng tôi kêu lên.
 
 引越ひっこ最中さいちゅうっているいぬして、大騒おおさわぎになった。
→ Đang lúc dọn nhà thì con chó tôi nuôi phóng đi mất, gây náo loạn cả lên.
 
 検査けんさ最中さいちゅうきゅう気分きぶんわるくなって看護師かんごしんだ。
→ Đang lúc khám thì đột nhiên tôi cảm thấy khó chịu nên đã gọi y tá vào.
 
 プレゼンテーション最中さいちゅう家族かぞくから緊急きんきゅう連絡れんらくがあった。
→ Đang lúc thuyết trình thì có liên lạc khẩn cấp từ gia đình.
 
 大事だいじ電話でんわ最中さいちゅうきゅうにお腹がいたくなってきた。
→ Tôi chợt thấy đau bụng ngay trong lúc đang có một cuộc điện thoại quan trọng.
 
 データを入力にゅうりょくしている最中さいちゅう、コンピューターがフリーズしてしまった。
→ Đang lúc nhập tài liệu thì máy vi tính bị treo.
 
 授業じゅぎょうをしている最中さいちゅう非常ひじょうベルがりだした。
→ Đang học thì chợt có chuông báo động reo vang.
 
 会議かいぎをしている最中さいちゅう携帯電話けいたいでんわった。
→ Ngay đang giữa cuộc họp thì điện thoại di động reo lên.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 電話でんわはなしている最中さいちゅう、ほかの電話でんわった。
→ Đang lúc nói chuyện điện thoại thì có điện thoại khác reo.
 
 このとびらこうでは、連続殺人事件れんぞくさつじんじけん裁判さいばんおこなわれている最中さいちゅうです
→ Phía bên kia cánh cửa này đang diễn ra phiên tòa xét xử vụ giết người hàng loạt.
 
 彼女かのじょこえなくなってしまったのはテレビ番組ばんぐみうたっている最中さいちゅうでした
→ Cô ấy không hát ra tiếng là đúng vào lúc đang hát trên chương trình tivi.
 
 昨日きのう断水だんすいのとき、わたしはちょうどシャワーの最中さいちゅうでした
→ Vụ cúp nước hôm qua xảy ra đúng vào lúc tôi đang tắm vòi sen.
 
 来年度らいねんど行事日程ぎょうじにっていについては、今検討いまけんとうしている最中さいちゅうです
→ Về lịch trình sự kiện cho năm tới hiện chúng tôi đang nghiên cứu xem xét.
 
 今考いまかんがごとをしている最中さいちゅうから、すこしずかにしてください。
→ Hiện giờ tôi đang tập trung suy nghĩ, xin hãy yên lặng một chút.
 
 そのけんわたしたちのほう今話いまはなっている最中さいちゅうから、最終結論さいしゅうけつろんすのはもうちょっとってくれないか。
→ Về vụ việc ấy, chúng tôi đang trong quá trình bàn thảo, kết luận cuối cùng xin chờ thêm chút thời gian nữa.
Từ khóa: 

saichuuda

saichuuni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm