Cấu trúc
Vる + 一方/一方で、~
Tính từ đuôi い + 一方/一方で、~
Tính từ đuôi な/Danh từ (だ) + 一方/一方で、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói Diễn tả ý nghĩa “song song với việc tiến hành một việc gì đó, đồng thời cũng tiến hành một việc khác”, hoặc “so sánh của hai sự việc, hoặc nêu lên hai sự việc đối lập nhau” (thường có những cách nói liên kết ngược nối tiếp nhau)
- ② Ở 1 khía cạnh nào đó thì 一方 (で) giống như 反面, nhưng 反面 mang ý so sánh đối lập cứng nhắc hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 自分の仕事をこなす一方で、部下の面倒も見なければならない。
→ Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình, vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ このオーケストラは、演奏技術がよくなる一方で、表現力は下手になってきた。
→ Dàn nhạc này một mặt thì kĩ thuật biểu diễn đã tốt hơn nhưng mặt khác, thì khả năng truyền tải đã kém đi rồi.
⑨ 地球上には豊かな人がいる一方で、明日食べ物もない人がいる。
→ Trên thế giới có những người giàu, nhưng mặt khác cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.
⑩ 日本は工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある。
→ Một mặt thì Nhật Bản là nước xuất khẩu hàng công nghiệp, nhưng mặt khác lại là nước nhập khẩu nguyên vật liệu và nông sản.
⑪ A国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない。
→ Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trái lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.
NÂNG CAO
Ví dụ