[Ngữ pháp N3] 一方/一方で:Mặt khác lại… – Vừa…vừa… – Đồng thời – Một mặt thì…, mặt khác thì…

Cấu trúc

Vる + 一方いっぽう一方いっぽうで、~
Tính từ đuôi い + 一方いっぽう一方いっぽうで、~
Tính từ đuôi な/Danh từ () + 一方いっぽう一方いっぽうで、~

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói Diễn tả ý nghĩa “song song với việc tiến hành một việc gì đó, đồng thời cũng tiến hành một việc khác”, hoặc “so sánh của hai sự việc, hoặc nêu lên hai sự việc đối lập nhau (thường có những cách nói liên kết ngược nối tiếp nhau)
  • ② Ở 1 khía cạnh nào đó thì 一方いっぽう (で) giống như 反面はんめん, nhưng 反面はんめん mang ý so sánh đối lập cứng nhắc hơn. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 自分じぶん仕事しごとをこなす一方いっぽう部下ぶか面倒めんどうなければならない。
→ Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình, vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới.

② いいおやきびしくしかる一方いっぽう、ほめることもわすれない。
→ Cha mẹ tốt thì một mặt la rầy nghiêm khắc, nhưng mặt khác cũng không quên khen ngợi con cái.
 
③ かれ全面的ぜんめんてき協力きょうりょくすると一方いっぽう、こちらがたのんでもいそがしいからとってことわってくる。
→ Anh ta một mặt thì nói rằng sẽ hợp tác toàn diện, nhưng khi tôi nhờ điều gì, thì anh ta lại nói rằng bận và từ chối.
 
④ 一人暮ひとりぐらしはきびしさをかんじることがおお一方いっぽう気楽きらくだというよさもある。
→ Sống một mình thì nhiều khi sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng mặt khác lại cảm thấy tự do thoải mái.
 
⑤ 彼女かのじょはおかねこまっていると一方いっぽう、ずいぶん無駄遣むだづかいもしているらしい。
→ Cô ta một mặt nói rằng đang gặp khó khăn về tiền bạc, nhưng mặt khác lại nghe nói rằng cô ta đang tiêu xài khá hoang phí.
 
⑥ わたしいえではあにちち会社かいしゃ手伝てつだ一方いっぽうあねがうちでははみせ手伝てつだっている。
→ Ở nhà tôi, anh trai tôi thì giúp đỡ công ty của ba, còn chị gái thì giúp đỡ cửa hàng của mẹ.
 
⑦ この出版社しゅっぱんしゃ大衆向たいしゅうむけの雑誌ざっし発行はっこうする一方いっぽう研究書けんきゅうしょおお出版しゅっぱんしている。
→ Nhà xuất bản này một mặt phát hành tạp chí dành cho dân đại chúng, mặt khác cũng xuất bản nhiều sách nghiên cứu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑧ このオーケストラは、演奏えんそう技術ぎじゅつがよくなる一方いっぽう表現ひょうげんりょく下手へたになってきた。
→ Dàn nhạc này một mặt thì kĩ thuật biểu diễn đã tốt hơn nhưng mặt khác, thì khả năng truyền tải đã kém đi rồi.

⑨ 地球ちきゅうじょうにはゆたかなひとがいる一方いっぽう明日あしたものもないひとがいる。
→ Trên thế giới có những người giàu, nhưng mặt khác cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai. 

⑩ 日本にっぽん工場こうじょう製品せいひん輸出ゆしゅつこくである一方いっぽう原材料げんざいりょう農産物のうさんぶつ輸入ゆにゅうこくでもある。
→ Một mặt thì Nhật Bản là nước xuất khẩu hàng công nghiệp, nhưng mặt khác lại là nước nhập khẩu nguyên vật liệu và nông sản. 

⑪ Aこく天然てんねん資源しげんゆたかな一方いっぽう、それを活用かつようできるだけの技術ぎじゅつがない。
→ Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trái lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.

NÂNG CAO
Mẫu câu này thường dùng để trình bày hai mặt, hai khía cạnh trái ngược hoặc song song của một vấn đề.

Ví dụ 

① この映画えいがは、一方いっぽうでは今年最高ことしさいこうとのたか評価ひょうかけていながら、他方たほうではひどい出来できだとわれている。
→ Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất năm, mặt khác thì bị nói là tác phẩm tồi.
 
② かれは、一方いっぽうではわたしのレポートを賞賛しょうさんしたが、他方たほうではそれを批判ひはんした。
→ Anh ta một mặt thì tán dương bài báo cáo của tôi, nhưng mặt khác lại phê phán nó.
 
③ かれは、一方いっぽうでは女性じょせい社会進出しゃかいしんしゅつよろこぶことだとい、他方たほうでは女子社員じょししゃいんはや結婚けっこんして退職たいしょくしたほうがいいとう。
→ Anh ấy một mặt thì nói rằng việc phụ nữ tiến ra xã hội là điều đáng mừng, nhưng mặt khác lại nói rằng các nữ nhân viên nên kết hôn sớm rồi nghỉ việc thì hơn.
 
④ そのかいは、一方いっぽうでは予算よさんがないとっているが、他方たほうでは予算よさん無駄むだ使つかわれているらしい。
→ Hội đó một mặt thì nói rằng không có ngân sách, nhưng nghe nói mặt khác lại sử dụng ngân sách một cách lãng phí.
 
⑤ 彼女かのじょは、一方いっぽうではボランテイァ活動かつどう大事だいじだとっているが、他方たほうではなにかと理由りゆうをつけて参加さんかするのをけている。
→ Cô ấy một mặt thì luôn nói rằng hoạt động tình nguyện là việc cần thiết, nhưng mặt khác thì lại viện lí do này lí do nọ để né tránh việc tham gia.
 
⑥ 生辞しょうじたいする関心かんしんは、一方いっぽうではたかまっているものの、他方たほうでは腐敗ふはいしきった政府せいふたいするあきらめのムードが蔓延まんえんしている。
→ Một mặt, mối quan tâm đối với chính trị đang lên cao, nhưng mặt khác cũng đang lan rộng một bầu không khí bất tín nhiệm đối với chính phủ thối nát.
4.6 5 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

ippou

ippoude


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm