Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu dùng để biểu hiện sự truyền đạt thông tin mà mình gián tiếp nghe từ ai đó. Hay được dùng trong thư từ hay bộc lộ góc nhìn, quan điểm mang tính cá nhân
- ② Mẫu ngữ pháp này là biểu hiện trang trọng của 「〜だそうです」. Phía trước nguồn thông tin thường là 「〜によると、~によれば」、~では」……để đề cập đến nguồn thông tin.
- ③ Trong nhiều trường thực tế, không nhất thiết lúc nào cũng dịch thành “nghe nói là …“. Nếu nguồn tin cụ thể, rõ ràng (tin tức, báo chí, dự báo thời tiết…), ta dịch tự nhiên hơn là “theo ~ thì…”. Ví dụ: “Theo tin tức thì…”, “Theo dự báo thời tiết thì…”
- ④ Chú ý: Khi truyền đạt thông tin của một người nào đó nói lại một cách cá nhân hoặc qua thư từ mail thì sử dụng 「~とのとこです。」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Lúc nảy đã có điện thoại từ Kawamura. Nghe nói hôm nay không thể đi làm.
② メールによると、林さんは来週はとても忙しいとのことです。
→ Theo như mail, nghe nói tuần sau Hayashi thì rất là bận.
③ 彼は来週日本へ出張するとのことだ。
→ Nghe nói anh ấy tuần sau sẽ đi công tác ở Nhật.
④ 先生によると、この薬はよく効くとのことだ。
→ Theo thầy giáo thì thuốc này rất hiệu quả.
⑤ 天気予報によれば、明日は雨が降るとのことだ。。
→ Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ mưa.
⑥ 田中さんのお母さんは看護師とのことだ。
→ Nghe nói mẹ của anh Tanaka là y tá.
⑦ 駅員の話では、この電車はもうすぐ出発するとのことだ。
→ Theo lời nhân viên nhà ga thì chuyến tàu này sắp khởi hành.
⑧ 友達からのメールによると、彼は元気にしているとのことだ。
→ Theo email từ bạn thì cậu ấy vẫn khỏe mạnh.
⑨ ニュースによれば、その事件の犯人は捕まったとのことだ。
→ Theo tin tức thì thủ phạm vụ án đó đã bị bắt.
⑩ 観光案内所の人の話では、この町は桜が有名とのことだ。
→ Theo lời nhân viên hướng dẫn du lịch thì thị trấn này nổi tiếng với hoa anh đào.
⑪ 彼女は来年結婚するとのことだ。
→ Nghe nói cô ấy sang năm sẽ kết hôn.
⑫ 会議は午後3時から始まるとのことだ。
→ Nghe nói cuộc họp sẽ bắt đầu từ 3 giờ chiều.
⑬ 日本語を習いたいのなら、この学校が安くていいですよ。
→ Nếu bạn muốn học Tiếng nhật thì trường này vừa rẻ lại vừa tốt đó.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!