① 日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない。
→ Cho dù người Nhật nhưng không phải ai cũng dạy được tiếng Nhật.
② 人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。
→ Tuy là luyện tập nhiều hơn người khác nhưng chưa chắc đã thắng.
③ やせているからといって、体が弱いとは限らない。
→ Không phải cứ gầy là thể lực yếu.
④ 手紙がしばらく来ないからといって、病気だとは限らないよ。
→ Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn là cậu ấy bị bệnh.
⑤ いくらお袋だからといって、僕の日記を読むなんて許せない。
→ Dù là má tôi đi nữa cũng không được đọc nhật ký của tôi.
⑥ 大学を出たからといって、必ずしも教養があるとは言えない。
→ Cho dù đã tốt nghiệp đại học rồi thì cũng không thể nói là có giáo dục được.
⑦ 幼いからといって油断するな。あの子は将棋じゃ大人を負かすほど強いぞ。
→ Cho dù còn nhỏ nhưng không được khinh suất. Đứa bé đó nói về cờ Nhật thì mạnh đến mức hạ cả người lớn đấy.
⑧「あの人はお金持ちだから、きっと寄付してくれるよ。」
「金持ちだからって、寄付を してくれるとは限らないよ。」
– Người đó giàu nên nhất định sẽ đóng góp đấy.
– Không phải cứ giàu có thì sẽ đóng góp đâu.
⑨ お金があるからといって、偉いわけではない。
→ Cứ không phải có tiền là ghê gớm.
⑩ 好きだからといって、同じ食品ばかり食べるのは良くない。
→ Cho dù có thích đi nữa mà cứ ăn hoài một món thì cũng không tốt đâu.
⑪ 暑いからといってそんなに冷たい物ばかり飲んではいけない。
→ Cho dù trời nóng đi nữa nhưng uống toàn đồ lạnh thế kia thì không được.
⑫ 食費は高いからといって食べないわけにはいかない。
→ Cho dù tiền ăn có mắc nhưng cũng phải ăn.
⑬ 日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにはならない。
→ Cho dù có đang sống ở Nhật đi nữa thì cũng không hẳn là có thể nói được tiếng Nhật.
⑭ アメリカに住んでいたからといって、英語がうまいとは限らない。
→ Cho dù đã từng sống ở Mỹ thì cũng không hẳn là giỏi tiếng Anh.
⑮ 日本女性だからといって、すべての人がお茶やお花ができるというわけではない。
→ Cho dù là phụ nữ Nhật đi nữa thì không phải tất cả họ đều biết trà đạo và cắm hoa.
⑯ 風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
→ Cho dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng.
⑰ 金持ちだからって、何でも自由にできるというわけではない。
→ Cho dù giàu có đi nữa, cũng không có nghĩa là mình có thể làm mọi điều theo ý mình.