Ví dụ:
① いい薬を使ったから、きっとすぐ治るはずですよ。
→ Vì sử dụng thuốc tốt nên chắc chắn sẽ khỏi ốm ngay thôi!
なるほど、この薬を使えば早く治るわけですね。じゃあ使ってみましょう。
→ Ra là vậy, nếu sử dụng loại thuốc này thì kiểu gì chẳng nhanh khỏi. Mình cũng sử dụng thử xem sao!
② この商品は人気があるから、十日ぐらいで売り切れるはずだ。
→ Sản phẩm này rất được ưa chuộng nên chắc là đến 10 ngày là sẽ bán hết sạch.
彼はあんなに食べたら、太るわけだ。なるほどな。わかった。わかった。
→ Anh ta ăn nhiều đến mức này chỉ chẳng nào chẳng béo. Ra là vậy. Tôi hiểu rồi. :))
③ リー さんは日本に 10年住んでいるから、日本語が上手いなはずだ。
→ Chị Lee đã sống ở Nhật 10 năm nên chắc là giỏi tiếng Nhật lắm đấy.
リー さんは日本に 10年住んでいるから、日本語が上手いなわけだ。
→ Chị Lee sống ở Nhật đã 10 năm thì đương nhiên là giỏi tiếng Nhật rồi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 明日は土曜日だから、父は休みのはずだ。
✕ 明日は土曜日だから、父は休みのわけだ。
→ Vì mai là chủ nhật nên chắc là bố sẽ nghỉ.
② 午後から雨が降るはずだ。
✕ 午後から雨が降るわけだ。
→ Chắc là trời sẽ mưa từ chiều
③ 明日は結婚記念日だから、父が母に花を買ってあげるはずだ。
✕ 明日は結婚記念日だから、父が母に花を買ってあげるわけだ。
→ Vì ngày mai là kỷ niệm ngày cưới nên chắc chắn bố sẽ mua hoa tặng mẹ.
④ 今度の試合は勝つはずだ。
✕ 今度の試合は勝つわけだ。
→ Cuộc chiến lần này tôi chắc chắn giành phần thắng.
Theo dõi và ủng hộ đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !