[Ngữ pháp N3-N2] ~ てはじめて:Kể từ khi bắt đầu…/ Kể từ khi…/ Chỉ sau khi…mới …

⭐ › Cấu trúc
Động từ thể て + はじめて
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả ý “Trước đó thì không nhưng kể từ sau khi…thì việc đó trở thành lý do dẫn đến trạng thái sau này”, “xảy ra một việc rồi thì mới….”.
    Hoặc để dễ hiểu hơn, ta có thể hiểu theo nghĩa “Sau khi trải qua 1 sự kiện, sự việc hay 1 trải nghiệm nào đó, thì 1 điều chưa từng có từ trước đến nay đã xảy ra”. Cấu trúc này rất hay được dùng để thể hiện sự thay đổi nhận thức của con người (Trước thì không biết, nhưng sau khi trải qua 1 sự kiện, kinh nghiệm, sự việc nào đó thì lần đâu tiên mình mới hiểu ra được vấn đề)
  • ② Sử dụng trong những trường hợp để nói rằng, sau khi trải qua một kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý đến việc đó, hoặc đã không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
  • ③ Vế sau はじめて thường là những câu thể hiện ý nghĩa nhận ra, hiểu ra 1 điều gì đó, hoặc xảy ra 1 điều gì mới và không được đi với thể ý chí, nhờ vả, sai khiến .v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① ひとり( ひとり )らしを してはじめてかぞくたいせつさがわかった。
→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình. (Trước thì không hề nhận ra được điều này, chỉ sau khi sống 1 mình thì nhận thức của tôi mới thay đổi, hiểu được tầm quan trọng của gia đình)

② かんじめるようになってはじめてにほんごはおもしろいとおもった。
→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.

③ せんせいちゅういされてはじめてかんじまちがいにいた。
→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.

④ かぶきてはじめてにほんぶんかきょうみった。
→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.

⑤ どもをではじめておとなになったがした。
→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.

⑥ かいがいてはじめてじぶんせかいのせまさ をった。
→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.

 にゅういんてはじめてけんこうのありがたさがかりました。
→ Chỉ sau khi nằm viện tôi mới biết quý sức khỏe.
 
 にゅういんてはじめてかんごふしごとたいへんさがわかった。
→ Chỉ sau khi nằm viện tôi mới hiểu được sự vất vả của các y tá.
 
 びょうきになってはじめてけんこうのありがたさがわかる。
→ Có bệnh rồi mới hiểu sự quý giá của sức khỏe.
 
 ひとりぐらしをしてはじめてかぞくたいせつさがかった。
→ Chỉ sau khi ra sống một mình tôi mới biết tầm quan trọng của gia đình.
 
 スポーツはじぶんでやってみてはじめてそのおもしろさがわかるのです。
→ Thể thao thì phải sau khi tự mình chơi thì mơi biết được nó thú vị ra sao.
 
 どもをはじめてせいちょうしたがした。
→ Chỉ sau khi sinh con xong tôi mới cảm thấy mình đã trưởng thành.
 
 おおきなしごとじゅうぶんじゅんびがあってはじめてせいこうするのだ。
→ Những công việc lớn thì chỉ khi có sự chuẩn bị đầy đủ thì mới thành công được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 きむらさんとわかはじめてかのじょほんとうこころふかさをった。
→ Chỉ sau khi chia tay Kimura thì tôi mới biết được tình cảm sâu nặng thực sự của cô ấy.
 
 われてみてはじめてじぶんがいかにきょうりょうであったかにがついた。
→ Sau khi bị người khác nói cho nghe rồi tôi mới thấy rằng mình thật hẹp hòi biết bao.
 
 しゃかいてはじめて、そのほんとうきびしさをるのです。
→ Chỉ khi nào ra đời rồi thì ta mới biết được sự khắc nghiệt thật sự.
 
⑰ ゆうのうであるだけでなく、ぶかきもちがわかってはじめて、いいじょうしえるのだ。
→ Không chỉ có năng lực, mà chỉ khi nào hiểu được tâm tư, tình cảm của cấp dưới thì mới gọi là một cấp trên tốt.
 
 がいこくごまいにちれんしゅうてはじめてじょうずになるものだ。
→ Ngoại ngữ thì chỉ khi nào luyện tập mỗi ngày thì mới tiến bộ được.
 
 がいこくおこなてはじめてじぶんくにについてなにらないことにづいた。
→ Có đi ra ngước ngoài rồi tôi mới nhận ra rằng mình không biết gì về đất nước của mình cả.
 
 わたしやまのぼりをたいけんてはじめておもしろさがかったのだ。
→ Tôi sau khi trải nghiệm leo núi thì đã cảm nhận được sự thú vị của môn này.
5 2 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

hajimete


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm