[Ngữ pháp N4, N3]~ようと思います/ようと思っています:Sẽ…/ Định sẽ..

⭐ › Cấu trúc
Động từ thể ý chí (Vよう) + とおもいます
Động từ thể ý chí (Vよう) + とおもっています
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm 「います
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu Trúc 1: Động từ thể ý chí (Vよう) + といます
① あしたはやようとおもいます
→ Ngày mai tôi sẽ dậy sớm

② きょうからにっきこうとおもいます
→ Kể từ hôm nay tôi sẽ viết nhật ký.

③ これから、としょかんべんきょうようとおもいます。
→ Tôi dự định sẽ học ở thư viện từ bây giờ.

④ きょうきゅうりょうびなので、しかった ゲーム をおうとおもいます。
→ Hôm nay là ngày lãnh lương, vì vậy tôi dự định sẽ mua trò chơi mà tôi muốn.

⑤ はやしごとわったので、ちょっとみにこうとおもいます。
→ Tôi đã hoàn thành công việc của mình sớm, vì vậy tôi dự đinh sẽ đi uống nước.

⑥ かぜいたので、きょうはゆっくりいえやすもうとおもいます。
→ Tôi bị cảm nên sẽ dự định nghỉ ngơi ở nhà hôm nay.

⑦ わすものを したので、いちどいえかえろうとおもいます。
→ Tôi đã quên một thứ, vì vậy tôi dự định sẽ về nhà một lần nữa.

⑧ なつやすみは アルバイト をそうとおもいます。
→ Tôi dự định sẽ tăng cường công việc bán thời gian trong kỳ nghỉ hè.

⑨ おとしたまで ゲーム をおうとおもいます。
→ Tôi đang nghĩ đến việc mua một trò chơi với quà tặng năm mới.

⑩ らいねんこそ JLPT をようとおもいます。
→ Tôi dự định sẽ thi JLPT vào năm sau.

⑪ 調たいちょうわるいので、きょうはもうかえろうとおもいます。
→ Tôi đang bị ốm, vì vậy tôi đang dự định về nhà hôm nay.


Cấu Trúc 2 : Động từ thể ý chí (Vよう) + とっています
① なつやすみにりょこうようとおもっています
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. 

② きむらさんはりゅうがくしようとおもっています。
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học.

③ かいしゃようとっている
→ Tôi định bỏ công ty.

④ 
らいねんかえうとっています
→ Năm sau tôi định sẽ về nước.

⑤ 
おとうときなCDをたんじょうびってやうとっています
→ 
Tôi định sẽ mua đĩa CD yêu thích của em trai tôi vào ngày sinh nhật của nó.

⑥ 
があればりょこうようとっています
→ 
Nếu mà có thời gian tôi dự định sẽ đi du lịch.

⑦ きょうはしょくどうでひるごめしようとおもっています。
→ Hôm nay tôi sẽ ăn trưa ở nhà ăn.

⑧ いもうとにほんごせんせいになろうとおもっています。
→ Em gái tôi dự định sẽ trở thành giáo viên tiếng Nhật.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Phân biệt ようといます ようとっています

① なつやすみにりょこうようとおもっています。
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. 

② きむらさんはりゅうがくしようとおもっています。
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học.
(x)きむらさんはりゅうがくしようとおもいます。→ Cách dùng sai


① きむらさんはりゅうがくしようといますか
(x)さんはしようとっていますか

→ Anh Kimura có định đi du học không?
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm