“頭がいい” (nghĩa đen: đầu tốt) có nghĩa là “thông minh”. Nhưng chắc không nhiều bạn biết rằng tiếng Nhật cũng có từ 聡明な (kanji: THÔNG MINH) vì từ này khá ít dùng. Vì sao không dùng 聡明な mà lại dùng “頭がいい”?
Điều khác biệt của trang Tiengnhatdongian.com là sẽ đưa ra các kiến giải để các bạn HIỂU, thay vì PHẢI NHỚ như cách học thông thường.
Bảng dưới đây là danh sách các từ chỉ sự thông minh trong tiếng Nhật.
TỪ NGỮ CHỈ SỰ THÔNG MINH TRONG TIẾNG NHẬT | |
頭がいい | Thông minh |
聡明な | Thông minh hoạt bát [thông minh] |
活発な | Hoạt bát sôi nổi [hoạt phát] |
(頭の)回転が速い | Nhanh trí |
利口な | Thông minh lanh lợi, tháo vát [lợi khẩu] |
天才 | Thiên tài |
賢明な | Khôn ngoan [hiền minh] |
頭の鋭い | Sắc sảo |
気の利いた | Nhanh nhạy |
才気のある | Ứng đối nhanh [tài khí] |
賢い | Khôn [hiền] |
できる人間 | Người làm được việc (ám chỉ) |
空気が読める | Biết quan sát (ám chỉ) |
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
GIẢI THÍCH
Một cách khác HỮU HIỆU để khen thông minh là “頭の回転が早い”, 回転 (HỒI CHUYỂN) nghĩa là quay, quay vòng, nghĩa đen cụm này là “đầu quay vòng nhanh”, tức là NHANH TRÍ. Việc này chỉ những người ứng đối với vấn đề, câu hỏi, … rất nhanh và đưa ra ý kiến thông minh, hài hước.
利口な (LỢI KHẨU) nghĩa gốc là “nhanh mồm, nhanh miệng, khéo ăn nói” và dùng để khen việc thông minh lanh lợi hay tháo vát. Người Nhật có tuổi hay dùng 利口な để khen những người trẻ tuổi. Chú ý là chỉ dùng khen thanh niên thì được nhé, tức là người trên khen người dưới.
天才 = “thiên tài” thì khỏi nói, nghĩa là thiên tài, genius. Nhưng cũng có thể dùng để châm biếm. Đặc biệt, nó đồng âm với 天災 = “thiên tai”. 天才 là danh từ, để tạo tính từ bổ nghĩa thì dùng 天才の + N. Ví dụ:
天才の考え方 = cách nghĩ thiên tài
カラオケの天才 = thiên tài karaoke / thiên tài hát nhái
賢明な (HIỀN MINH) có nghĩa là khôn ngoan, tức là “wise”. Đây là từ dùng để khen người khôn ngoan, người già, … Chỉ dùng cho người có tâm tốt vì có chữ “hiền” mà ^^ Với các triết gia có thể dùng từ này để mô tả.
賢い (HIỀN) nghĩa là “khôn”, có thể theo ý “khôn ngoan” hay “khôn lỏi”. Do đó, được khen là 賢い thì cũng nên cẩn thận chút. Từ này đi cặp với ずる賢い tức là “khôn lỏi”. ずる là “ăn gian” nên ずる賢い là khôn một cách ăn gian, tức là “khôn lỏi”.
Ở đời, người khôn thật thì ít mà khôn lỏi thì nhiều!
頭の鋭い = “sắc sảo”
鋭い nghĩa là “sắc”, dùng để chỉ lưỡi dao sắc bén. Khi dùng cho người, nó là “sắc sảo”, tức là đưa ra những ý kiến độc đáo mà ít người nghĩ ra. Chữ kanji 鋭い là NHUỆ, trong chữ “tinh nhuệ”.
気の利いた + N
気 là sự chú ý, sự yêu thích, 利いた là “có tác dụng, hữu hiệu”, thường nói về thuốc (薬). 気の利いた là nói việc có sự để tâm nhanh nhạy. Cụm “気の利いた” bắt buộc phải được theo sau bởi một danh từ.
“気の利いた人” và “気が利いた人”, “頭のいい人” và “頭がいい人” khác nhau thế nào?
Bạn có thể tham khảo tại bài Giải mã tiếng Nhật. Cụm sử dụng “が” là một vế câu, có thể đứng độc lập, còn cụm dùng “の” là một bổ ngữ, bắt buộc phải theo sau bởi danh từ nào đó.
Các cách nói ám chỉ
Khả năng đầu óc cũng có thể được ám chỉ bằng năng lực:
出来る人間 = người làm được việc
Văn hóa Nhật thường chia ra 2 loại người:
- 出来る人間/出来る人 = người làm được việc
- 出来ない人間/出来ない人 = người không làm được việc
Lý do là các công ty Nhật đều muốn tuyển người làm được việc nên họ phân ra như vậy và tìm xem những người như thế nào thì sẽ làm được việc cho họ. Từ đó, họ lên các phương án phỏng vấn để tìm các ứng cử viên tiềm năng. Kinh tế thị trường mà!
空気を読める人 = người hiểu được người xung quanh nghĩ gì
Nghĩa đen của “空気を読める人” là “có thể đọc được không khí”, chỉ việc bạn hiểu được những người xung quanh đang nghĩ gì, bạn thích ứng được với những người xung quanh, môi trường xung quanh. Tức là bạn giỏi trong việc giao tiếp với người khác.
Ngược lại, “空気を読めないやつ” dùng để chỉ những người không có khả năng hiểu những người xung quanh nghĩ gì và không thích ứng được. Giải thích việc này sẽ dài nên Tiengnhatdongian.com sẽ để vào một bài khác. Ví dụ đơn giản là thế này, ở Nhật hay nước ngoài người ta giữ khoảng cách với nhau chứ không đứng quá sát. Nhưng nhiều người không hiểu văn hóa này và càng ngày càng mất nhiều bạn hơn.