[Ngữ pháp N1] ~言わずもがな:Không nên nói…/ …Thì không cần phải nói rồi/ …Thì khỏi phải bàn rồi

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

~ はわずもがなだ。
~ はわずもがなだが、~も/まで~。
わずもがなのことを言う。

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Cấu trúcわずもがなlà cách nói cổ, diễn tả ý việc đó không cần phải nói”, hoặc “không nên nói thì hơn
  • ② Ngoài ra, còn được sử dụng với ý nghĩa “không cần phải nói vì ai cũng biết, chuyện đó là đương nhiên”.
  • ③ Phân tích cấu trúc:
    ※「う」⇒「わず」⇒「わず+もがな」。
    ※「もがな」diễn tả ước muốn, mang nghĩa tương tự 「があればいいなあ」

    ⇒ (mang nghĩa) わないでほしい hoặc いわなければいいが…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そんなことわずもがなだ
→ Những chuyện như thế thì không nên nói ra.
 
② あんまりはらったので、ついわずもがなことをってしまった。
→ Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
 
③ みなのまえわずもがなのことをってしまって後悔こうかいしている。
→ Tôi đang rất hối hận vì lỡ nói điều không nên nói trước mặt mọi người.
 
④ 大人おとなわずもがな子供こどもさえっている。
→ Người lớn thì không cần phải nói ròi, đến cả con nít còn biết.
 
⑤ 子供こどもわずもがな大人おとなまでもこのあたらしいゲームに夢中むちゅうになっているそうだ。
→ Con nít thì khỏi phải nói rồi, nghe nói đến cả người lớn cũng mê mệt với trò chơi game mới này.
 
⑥ 英語えいごわずもがな、ポルトガルはなせます。
→ Tiếng Anh thì không cần phải nói rồi, tiếng Bồ Đào Nha cũng nói được.
 
⑦ みずきらいなので、うみわずもがな、川も好きではありません。
→ Tôi rất ghét nước nên biển thì khỏi phải bàn rồi, sông tôi cũng không thích luôn.
Từ khóa: 

iwazumogana


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm