[Ngữ pháp N1] ~ ならいざしらず/はいざしらず:…Thì đã đành – thì không nói làm gì nhưng …/ …Thì không biết sao, chứ…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + ならいざしらず、~
Danh từ + はいざしらず、~

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn đạt ý “A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì…”, … thì không biết sao, chứ…” hoặc “..thì sao cũng được, chứ mà…
  • ② Thường có sự đối chiếu giữa hai phần trước và sau của câu, kiểu như giữa “xưa và nay”, “trẻ mẫu giáo và sinh viên”, “lúc rảnh và lúc bận” v.v
  • ③ Sử dụng trong trường hợp diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn, hoặc mang một ý nghĩa đặc biệt, so với sự việc diễn ra ở phần trước. Phần sau thường dùng những từ ngữ biểu thị sự ngạc nhiên, hoặc bất mãn của người nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① やすいホテル ならいざしらず一流いちりゅうホテル でこんなに サービス がわるいなんてゆるせない。
→ Khách sạn giá rẻ thì không nói làm gì nhưng khách sạn hạng nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể chịu nổi.

② 両親りょうしんはいざしらず我々われわれ兄弟きょうだいとしていもうと結婚けっこんゆるすわけにはいかない。
→ Về phần cha mẹ thì tôi chưa biết sao, chứ anh em chúng tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em gái mình được.

③ 祖父母そふぼだいならいざしらずいま時代じだいに「ぬぐい」なんてあまり使つかわないよ。
→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.

④ ヒマラヤ登山とざんを するのならいざしらず、そのへんやまくのにそんなに重装備じゅうそうびでなければいけないのか。
→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?

⑤ 木村きむらさんのように英語えいご上手じょうずならいざしらずぼく会議かいぎ通訳つうやくなんて無理むりですよ。
→ Nếu giỏi tiếng Anh như anh Kimura thì không nói làm gì, chứ như tôi thì làm sao dịch hội nghị được.

⑥ 学生時代がくせいじだいならいざしらずきみももう社会人しゃかいじんになったのだから、すこしは大人おとなとしての自覚じかくつべきじゃないのか。
→ Nếu còn đi học thì không nói, chứ con đã ra đời rồi, đã là ngời lớn rồi nên phải tự giác một chút chứ.

⑦  むかしいざらずいま会社かいしゃを10も大事業家だいじぎょうかだ。
 
Không biết hồi xưa thì thế nào, chứ bây giờ ông ta là một nhà kinh doanh tầm cỡ, có trong tay đến 10 công ty.

⑧ 治療ちりょうむずかしいのならいざしらず、よくある病気びょうきですから、そんなに心配しんぱいすることはありませんよ。
→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.

⑨ 5さい子供こどもならいざしらず大人おとながこんなこと をらないなんておかしい。
→ Đứa trẻ 5 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều này thì lạ quá.

⑩ 小説家しょうせつかならいざしらず普通ふつうひと自分じぶん経験けいけんを そんなに簡単かんたん文章化ぶんしょうかできない。
→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.

⑪ 世界一周旅行せかいいっしゅうりょこうを するのならいざしらず日帰ひがえ旅行りょこうにはそんなおおきなかばんはらない。
→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong ngày thì cần gì mang cái túi to thế.

⑫ 幼稚園ようちえん子供こどもならいざらず大学生だいがくせいにもなって洗濯せんたくもできないとはおどろいた。
→ Nếu còn là trẻ mẫu giáo thì không nói làm gì, chứ đã là sinh viên đại học rồi mà còn không biết giặt giũ nữa thì thật là ngạc nhiên hết sức.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 自分じぶん不愉快ふゆかいおもいをしたならいざしらず、ネットの情報じょうほうだけで駄目だめみせだとらすのはおかしい。
→ Nếu chính bản thân đã trải qua sự khó chịu đó thì không nói, chứ chỉ qua thông tin trên mạng mà bêu rếu rằng đó là cửa hàng tệ thì thật không phải chút nào.
 
⑭ ひまなときだったらいざらず、こんなにいそがしいとききゃく長居ながいされてはたまらない。
→ Gặp lúc rảnh thì không biết sao, chứ những lúc bận như thế này mà bị ai đó đến ngồi dây dưa trò chuyện thì thật là khó chịu.
 
⑮ 20年前ねんまえらいざらずいま世界中せかいじゅうひと瞬時しゅんじにコンタクトがれる時代じだいですよ。わざわざ出張しゅっちょうしなくてもテレビ会議かいぎむんじゃないですか。
→ Nếu là 20 năm trước thì không biết, chứ bây giờ là thời đại mà chúng ta có thể liên lạc tức thời với mọi người trên khắp thế giới. Không phải cất công đi công tác, chỉ cần họp trực tuyến truyền hình là được rồi chứ nhỉ.
 
⑯ 国内旅行こくないりょこうならいざしらず海外旅行かいがいりょこうくとなると、準備じゅんび大変たいへんだ。
→ Đi du lịch trong nước thì không biết sao, chứ gặp trường hợp đi du lịch nước ngoài thì phải chuẩn bị vất vả.
 
⑰ 規則きそくらなかったのならいざらずっていてこんなこと を するなんてゆるがたい。
→ 
Nếu là không biết nội quy thì không nói, chứ đã biết mà còn làm thế này thì khó mà tha thứ được.
Từ khóa: 

haizashirazu

naraizashirazu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm