Cấu trúc
V ない+ んがため(に)
V ない+ んがため + の + N
Ngoại lệ: する → せんがため
* Ngoài ra còn có cách nói Vたいがため (để V)
* Ngoài ra còn có cách nói Vたいがため (để V)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “lấy (gì đó) làm mục đích, cố gắng hết sức để đạt được”
- ② Sử dụng trong văn viết, trong những cách nói có tính thành ngữ. Không dùng trong văn nói thông thường ( Văn nói sử dụng「ために」)
- ③ Đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) để thể hiện mục đích trọng đại, to lớn
- ④ Vế sau không được đi với thể mệnh lệnh, yêu cầu, sai khiến.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 生きんがための仕事。
→ Một công việc làm để sống.
② 勝たんがための戦略。
→ Một chiến lược để giành chiến thắng.
③ 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京した。
→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.
③ 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京した。
→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.
④ 国民の生活を守らんがため、彼は敢えて危険を伴う任務を引き受けた。
→ Anh ấy đã dám nhận nhiệm vụ nguy hiểm để bảo vệ cuộc sống của người dân.
⑤ 研究を完成せんがために、彼は昼夜も寝ずに頑張った。
→ Cậu ấy đã cố gắng, ngày đêm không ngủ để hoàn thành bài nghiên cứu.
⑥ 子どもを救わんがため、命を落とした。
→ Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.
⑦ 売らんがためとはいえ、安全性を無視して価格を下げるやり方は問題だ。
→ Biết là để bán chạy hơn, nhưng cách làm phớt lờ tính an toàn để giảm giá thành là một vấn đề.
⑧ 一日も早く自分の会社を持たんがために、一生懸命働いているようだ。
→ Dường như anh ấy làm việc hết mình để sớm có được công ty cho riêng mình.
⑨ 全宇宙を征服せんがため、彼は大宇宙船団を率いて飛び立った。
→ Anh ấy đã chỉ huy một một đoàn phi hành lớn, bay lên không gian, để chinh phục toàn vũ trụ.
⑩「嘘も方便」と言うが、人を救わんがためのうそは許されると、私は思う。
→ Người ta vẫn hay nói “đôi lúc cũng cần nói dối”, và tôi nghĩ đúng là nói dối để cứu người khác là chấp nhận được.
⑪ 彼は目的を達成せんがため、日々努力を積んでいる。
→ Anh ta nổ lực hàng ngày để đạt được mục đích của mình
⑫ ライオン がしまうま を食べるのは残酷に見えるが、ライオン は生きんがために、そうするのです。
→ Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.
⑬ 自分の利益( りえき ) を得んがための発言では、人の心を動かせない。
→ Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.
⑭ わが子の無罪を証明せんがため、母親は必死で証拠を探した。
→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.
⑮ 権力を保たんがために、彼は強硬手段を取った。
→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình
→ Anh ta nổ lực hàng ngày để đạt được mục đích của mình
⑫ ライオン がしまうま を食べるのは残酷に見えるが、ライオン は生きんがために、そうするのです。
→ Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.
⑭ わが子の無罪を証明せんがため、母親は必死で証拠を探した。
→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.
⑮ 権力を保たんがために、彼は強硬手段を取った。
→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình