[Ngữ pháp N1] ~ 無きにしも非ず:(khả năng) Cũng không hẳn là không có / Cũng không phải là không có / Không loại trừ khả năng

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2024
Cấu trúc

N + は/が + きにしもあら
Vる + こと + は + きにしもあら

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói phủ định một phần, được sử dụng với ý nghĩa: “khả năng A (xảy ra) cũng không phải là không có, mặc dù xác suất thấp”.
  • ② Cấu trúc gồm:  (thể liên kết của )   +  (trợ từ) + しも (trợ từ) + あら (dạng phủ định của あり)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 勝利しょうり可能性かのうせいきにしもあらずだ。
→ Khả năng chiến thắng cũng không hẳn là không có.
 
② かれ試験しけんかる可能性かのうせいなきにしもあらずだ。
→ Khả năng cậu ta thi đậu cũng không phải là không có.
 
③ 機会きかいきにしもあらずだ。
→ Cơ hội cũng không phải là không có.
 
④ まだのぞみはきにしもあらずだ。
→ Chúng tôi vẫn còn một tia hi vọng.
 
⑤ A:「えー!あの人がそんなことをするなんて?」
B:「わかんないよ。なきにしもあらずだな。
– Hả? Người đó lại làm chuyện như thế sao?
– Sao biết được. Cũng không hẳn là không có.
 
⑥ それではかんになるまえんでしまうおそれがなきにしもあらずだ。
→ Thế thì luôn có nguy cơ chết trước khi trở thành người Hán.
 
⑦ 彼女かのじょがうそをついていることはきにしもあらずだ。
→ Khả năng cô ấy nói dối cũng không hẳn là không có.
 
⑧ 希望きぼうきにしもあらずだ。
→ Chúng tôi cũng không hẳn hoàn toàn không có hi vọng.
 
⑨ 少年しょうねんだったころにははな口調くちょうにもかわいげがあり、いてくれるひとなきにしもあらずだった。 しかし、二十歳はたちぎたいまとなると、ごちそうをそろえて招待しょうたいしても、だれもいい顔をしてくれない。
→ Hồi còn bé thì tôi nói giọng dễ thương nên cũng không phải là không có người lắng nghe. Nhưng giờ khi đã hơn 20 tuổi, dù tôi có mời đi ăn món ngon thì cũng chẳng có ai thèm ló mặt.
 
⑩ 今日きょうは,日本晴れの予報よほうだが,台風たいふう接近せっきんしているのであめたかしることもなきにしもあらずなのでかさをおわすれなく。
→ Hôm nay mặc dù dự báo trời nắng nhưng vì bão đang đến gần nên cũng không loại trừ khả năng trời có mưa, vì thế đừng quên mang theo dù.
 
⑪ エンジンの調子ちょうしはいいが,ふるくるまなので途中とちゅうこわれることもなきにしもあらずですよ。
→ Tình trạng máy thì còn tốt nhưng vì là xe cũ nên không hẳn là không có khả năng bị hỏng giữa đường.
 
⑫ そのことをきっかけにして事件じけんまれる可能性かのうせいなきにしもあらずだおもいます。
→ Tôi cho rằng khả năng cô ấy bị dính vụ án từ chuyện đó cũng không không phải là không có.
 
⑬ この表現ひょうげんゆえに、一部いちぶ人々ひとびとかれ独創性どくそうせい見落みおとして、かれへのたか評価ひょうか躊躇ちゅうちょしたこともきにしもあらおもえる。
→ Có thể thấy rằng, không loại trừ khả năng một số người không nhìn thấy tính sáng tạo của anh ta và lưỡng lự đánh giá cao anh ta do cách thể hiện này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nakinishimoarazu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm