[Ngữ pháp N1] ~ なくして/なくしては:Nếu không có… (thì khó mà…)

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + なくして/なくしては
Vること + なくして/なくしては

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi sau những danh từ, diễn tả ý “nếu không có điều gì đó thì sẽ gặp khó khăn, khó thực hiện được…”.  
  • ② Phía sau đi với dạng phủ định.
  • ③ Đây là cách nói dùng trong viết, trong văn nói sử dụngがなかったら、~
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 先生方せんせいがた指導しどうなくしてはわたしの大学だいがく合格ごうかくはありませんでした。
→ Nếu không có sự chỉ dẫn của các thầy cô thì tôi đã không thể đỗ đại học.

② 十分じゅうぶんはななくしては ダム の建設けんせつ問題もんだい解決かいけつしないだろう。
→ Nếu không có sự thảo luận giữa các bên thì vấn đề liên quan đến việc xây đập chắc là khó giải quyết được.

③ かれなくしては会議かいぎはじまらない。
→ Nếu không có anh ta thì cuộc họp không thể bắt đầu.

④ おや援助えんじょなくしてはとても一人ひとり生活せいかつできない。
→ Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi chẳng thể nào sống một mình được.
 
⑤ 努力どりょくなくしては成功せいこうなどありえない。
→ Nếu không có nỗ lực thì không thể có chuyện thành công.
 
⑥ 無償むしょう愛情あいじょうなくしては子育こそだては苦痛くつうでしかない。
→ Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là cực hình.
 
➆ 事実じじつ究明きゅうめいなくしては有罪ゆうざいなのか無罪むざいなのか判断はんだんなどできるはずがない。
→ Nếu không tìm hiểu sự thật thì không thể nào phán đoán được là có tội hay không.
 
⑧ 彼女かのじょのこの長年ながねん努力どりょくなくしては全国大会ぜんこくたいかい代表だいひょうることはできなかっただろう。
→ Nếu không có nỗ lực trong nhiều năm nay, chắc cô ấy đã không đạt được vị thế đại biểu đi dự đại hội toàn quốc.
 
⑨ 現代人げんだいじん生活せいかつ携帯電話けいたいでんわなくしてはたない。
→ Cuộc sống của chúng ta hiện nay nếu không có điện thoại di động thì không làm được gì.
 
⑩ 当事者同士とうじしゃどうし率直そっちょく意見交換いけんこうかんなくしては問題解決もんだいかいけつへのみちのりはとおいとわざるをない。
→ Phải nói rằng nếu không có sự trao đổi ý kiến thẳng thắn giữa các bên liên quan thì còn lâu mới giải quyết được vấn đề.
 
⑪ 友情ゆうじょうなくしてしあわせな人生じんせいはない。
→ Không có tình nghĩa thì không thể có cuộc sống hạnh phúc.
 
⑫ 言論げんろん自由じゆうなくして民主主義みんしゅしゅぎはない。
→ Không có tự do ngôn luận thì không thể có chủ nghĩa dân chủ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ あいなくしてなん人生じんせいか。
→ Không có tình yêu thì sống để làm gì?
 
⑭ 相手あいて尊重そんちょうすることなくして友情ゆうじょうつづかない。
→ Không tôn trọng đối phương thì tình bạn không thể kéo dài.
Từ khóa: 

nakushite

nakushiteha

nashideha

nashini

nashiniha


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm