[Ngữ pháp N1] ~ にもまして:Hơn cả – Hết thảy – Càng hơn

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

N + にもまして

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi với dạng XにもましてY. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “tất nhiên X là thế nhưng Y còn hơn thế nữa”.
  • ② Cấu trúc Nghi vấn từにもましてsẽ mang ý nghĩa “hơn tất thải/Hơn bất kỳ ai/Hơn bất kỳ lúc nào
     - Ví dụ:何/だれ/いつ+にもまして」=「何よりも/だれよりも/いつよりもv.v.
  • ③ Kanji sẽ viết にももまして
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わたし自身じしん結婚問題けっこんもんだいにもましてがかりなのはあね離婚問題りこんもんだいです。
→ Điều mà tôi quan tâm hơn cả việc tôi lập gia đình chính là vấn đề ly hôn của chị tôi.
 
② ゴミ問題もんだいなんにもましてきゅうようする問題もんだいだ。
→ Vấn đề rác thải là vấn đề cấp bách hơn tất thảy.
 
③ きのうともだちが結婚けっこんするという手紙てがみたが、それにもましてうれしかったのはともだちの病気びょうきがすっかりなおったということだった。
→ Hôm qua có thư báo là bạn tôi sẽ lập gia định nhưng điều khiến tôi vui hơn chính là việc bệnh của bạn ấy đã khỏi hẳn hoàn toàn.
 
④ 今回こんかいのワールドカップは、前回ぜんかいにもましてさかがった。
→ Word Cup lần này còn náo nhiệt hơn cả lần trước.
 
⑤ 円高えんだかによる輸出業界ゆしゅつぎょうかい不況ふきょうは、去年きょねんにもしてきびしくなると予想よそうされている。
→ Tình trạng suy thoái của ngành xuất khẩu do đồng yên tăng giá được dự đoán sẽ càng nghiêm trọng hơn cả năm ngoái.
 
⑥ それにもましてがかりなのは家族かぞく健康けんこうだ。
→ Việc tôi bận tâm hơn cả điều đó chính là sức khỏe của gia đình.
 
⑦ 大学生だいがくせい就職しゅうしょくは、今年ことし去年きょねんにもまして、さらにきびしい状況じょうきょうになることが予想よそうされる。
→ Vấn đề tìm việc của sinh viên đại học trong năm nay được dự đoán sẽ cam go hơn cả so với năm ngoái.
 
⑧ 彼女かのじょ以前いぜんにもましてうつくしい。
→ Cô ấy trông đẹp hơn bao giờ hết.
 
⑨ こんかいのイベントは、前回ぜんかいにもまして好評こうひょうだった。
→ Sự kiện lần này được đánh giá cao hơn cả lần trước

⑩ かれまぐれですね。今日きょう昨日きのうにもましてみじかいです。
→ Anh ấy tính khí thất thường nhỉ. Hôm nay còn nóng tính hơn so với hôm qua.

⑪ いいいえいたいですから、以前いぜんにもまして一所懸命いっしょけんめいはたらいて、コチコチ しなきゃならない。
→ Vì tôi muốn mua nhà nên đã chăm chỉ làm việc hơn cả lúc trước rồi tích kiệm từng chút một.

⑫ なににもましてさいわいなことは外国がいこく中学時代ちゅうがくじだい親友しんゆうにばったりうことです。
→ Điều may mắn hơn tất cả mọi thứ là tôi đã bất ngờ gặp lại người bạn thân hồi trung học ở nước ngoài.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ いま会社員かいしゃいんだけで、大学時代だいがくじだいにもまして熱心ねっしん外国語がいこくご勉強べんきょうします。
→ Bây giờ tuy tôi là nhân viên công ty nhưng còn học ngoại ngữ nhiệt tình hơn thời học sinh đại học nữa.

⑭ あの作家さっかあたらしい小説しょうせつ前回ぜんかいいた小説しょうせつにもまして内容ないようがいいです。
→ Quyển tiểu thuyết mới của nhà văn đó so với quyển viết lần trước thì nội dung tốt hơn.
Từ khóa: 

nimomashite


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm