[Ngữ pháp N2] 〜 ばかりに:Chỉ tại – Chỉ vì – Chính vì …

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + ばかりに 
Danh từ + (である) + ばかりに
Tính từ đuôi -na + な/ である + ばかりに

Tính từ đuôi い + ばかりに

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói nêu một nguyên nhân, cho rằng “chỉ vì nguyên nhân đó mà…” dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc
  • ② Vế sau không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
  • ③ Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước (Xem ví dụ ㉖). Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① うっかり携帯けいたいわすれたばかりに友達ともだちえなくなった。
→ Chỉ vì chót quên mang điện thoại mà không thể gặp được bạn .

② わたし説明せつめいりなかったばかりにみなさんにご面倒めんどうを おかけしてしまいました。
→ Chỉ vì tôi giải thích không đủ nên đã gây phiền toái cho mọi người.

③ 日曜日にちようびひまだといっったばかりに家中いえじゅう大掃除おおそうじ手伝てつだうことになってしまった。
→ Chỉ vì nói chủ nhật rảnh nên bị bắt giúp tổng vệ sinh trong nhà.

④ おかねがないばかりに、ゆめを あきらめなければならなくなった。
→ Chính vì không có tiền nên phải từ bỏ giấc mơ.

⑤ 意志いしよわばかりに友人ゆうじん言葉ことば影響えいきょうされることがおおい。
→ Anh ấy chính vì ý chí không vững nên thường bị ảnh hưởng bởi lời nói của bạn bè.

⑥ まどひらけたままてしまったばかりに風邪かぜいてしまった。
→ Chỉ vì để cửa sổ mở khi ngủ mà tôi đã bị cảm.

⑦ 注意ちゅういわすれてちょっと生水なまみずんだばかりに、おなかをわるくしてしまった。
→ Chỉ tại tôi quên chú ý mà uống nước chưa đun sôi nên bị đau bụng.
 
 ちょっとした油断ゆだんをしたばかりに大怪我おおけがをしてしまった。
→ Chỉ vì bất cẩn một chút nên tôi đã bị thương nặng.
 
 はたらきがないばかりにつま馬鹿ばかにされている。
→ Chỉ tại không có việc làm mà tôi bị vợ coi thường.
 
 かねがないばかりに大学だいがく進学しんがくできなかった。
→ Chỉ vì không có tiền nên tôi không thể học lên đại học được.
 
 パスポートをりにったが、はんこをわすれたばかりに今日きょうはもらえなかった。
→ Tôi đi lấy hộ chiếu nhưng chỉ vì quên mang con dấu mà hôm nay không lấy được.
 
 物価ぶっかがるばかりに生活せいかつすこらくにならない。
→ Chỉ tại giá cả cứ tăng nên cuộc sống không thoải mái lên được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 日本語にほんご下手へたばかりに、いいアルバイトがつからない。
→ Tôi không thể tìm được việc làm thêm tốt chỉ tại dở tiếng Nhật.
 
 二人ふたりきあっているのだが、親同士おやどうしなかわるばかりに、いまだに結婚けっこんできずにいる。
→ Hai người đó rất yêu nhau nhưng chỉ vì mối quan hệ của cha mẹ hai bên không tốt nên đến bây giờ vẫn chưa cưới được.
 
 うそをついたばかりに恋人こいびときらわれてしまった。
→ Chỉ tại nói dối nên tôi đã bị người yêu giận.
 
 かねがないばかりに今度こんど旅行りょこうにはけなかったのです。
→ Chỉ vì không có tiền nên chúng tôi không thể tham gia chuyến du lịch lần này được.
 
 かれどものいのちたすけたいばかりにくすりうおかねぬすんだのだそうだ。
→ Nghe nói chỉ vì muốn cứu mạng đứa con nên anh ta đã ăn cắp tiền để mua thuốc.
 
 かれ言葉ことばしんじたばかりにひどった(*)
→ Chỉ vì tin lời anh ta nên tôi mới ra nông nỗi này.
 
(*)  ひど(Quán ngữ) Trải qua một kinh nghiệm đau thương; Gặp một chuyện cay đắng; Trải qua một chuyện khó khăn.
 
 あのさかなべたばかりにひどいにあった。
→ Chỉ tại ăn con cá đó mà tôi ra nông nổi này.
 
 かれ競馬けいば熱中ねっちゅうしたばかりに財産ざいさん全部失ぜんぶうしなった。
→ Anh ta đã mất toàn bộ tài sản của mình chỉ vì quá đam mê đua ngựa.
 
㉑ パソコンのソフトがうまく使つかえないばかりに、やりたい仕事しごとができなかった。
→ Chỉ tại không sử dụng máy vi tính thành thạo nên không làm được công việc yêu thích.
 
 コンピューターを持っているといったばかりに余計よけい仕事しごとまでけられる羽目はめになってしまった。
→ Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính nên tôi lâm vào cảnh bị bắt làm cả những việc không đâu.
 
 仕事しごと経験けいけんすくないばかりに就職口しゅうしょくぐちがなかなかつからない。
→ Tôi mãi không tìm được việc làm chỉ vì ít kinh nghiệm trong công việc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 長女ちょうじょであるばかりにおとうといもうと世話せわをさせられる。
→ Chỉ tại vì là chị cả nên tôi bị ba mẹ bắt chăm sóc hai đứa em.
 
 一言変ひとことへんなことをってしまったばかりに彼女かのじょとの関係かんけいわるくなってしまった。
→ Chỉ tại tôi lỡ miệng nói một điều không hay nên mối quan hệ của tôi với cô ấy đã xấu đi.

㉖ テレビ でたこのむらひとたちにたいばかりに、はるばる日本にほんからやってきた。
→ Chỉ vì muốn gặp những người trong ngôi làng tôi thấy trên TV, tôi đã vượt đường xá xa xôi tới Nhật Bản

 

Từ khóa: 

bakrini


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm