Cấu trúc
Danh từ + というものは/ということは
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dịch nôm na “Cái gọi là/ cái được gọi là ~”, dùng để đưa ra một chủ đề nào đó trước khi nói cụ thể hơn ở vế sau.
- ② Chủ đề được nhắc đến trong danh từ phía trước 「というものは」thường là những chủ đề chung chung ví dụ như “cuộc đời”, “con người”, “hạnh phúc” v.v . Vế sau đó thường nêu ra quan điểm/ khái niệm thông thường mà hầu như ai cũng nghĩ như vậy hoặc đi với những câu thể hiện cảm tưởng, cảm xúc, nhận định của người nói.
- ③ 「Nということは~」 thường được dịch là: “việc…thì…”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 人間というものは不可解だ。
→ “Con người”, thì thật không thể nào hiểu được.
② 親というものはありがたいものだ。
→ “Cha mẹ” là một điều may mắn trong cuộc đời.
③ 男にとって、女というものはいつまで経っても謎だ。
→ Đối với đàn ông, thì phụ nữ mãi là một ẩn số.
④ 人生というものは、思い通りに行かないものです。
→ Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn.
⑤ 幸福というものはお金で買えるものではない。
→ Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
④ 人生というものは、思い通りに行かないものです。
→ Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn.
⑤ 幸福というものはお金で買えるものではない。
→ Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
⑥ 何歳になっても、試験というものはいやなものだ。
→ Bao nhiêu tuổi đi nữa thì thi cử vẫn là thứ đáng ghét.
➆ 金というものは、なくても困るし、あり過ぎても困る。
→ Tiền là thứ, không có thì cũng khổ, mà có nhiều quá thì cũng khổ.
⑧ 幸福というものは、あまり続きすぎると、感じられなくなる。
→ Hạnh phúc là thứ, nếu kéo dài lâu quá thì sẽ không còn cảm nhận được nữa.
⑨ 悩みを聞いてくれる友達というものは、幸せなことだ。
→ Việc có người bạn chịu lắng nghe trăn trở của mình là một điều hạnh phúc.
⑩ 時間というものは、誰に対しても平等だ。
→ Thời gian là thứ, với bất kỳ ai cũng đều như nhau.
⑪ 人間関係というものは、難しいものだなあ。
→ Cái gọi là mối quan hệ con người thì thật vô cùng phức tạp.
⑫ 外国で暮らす大変さというものは、経験しないとわからない。
→ Việc khó khăn khi sống ở nước ngoài, nếu không trải qua thì không hiểu được.
⑬ 時間というものは、早く経過するものだ。
→ Thời gian là thứ trôi qua rất nhanh.
⑭ 人というものは自分勝手なものだ。
→ Con người vốn là ích kỷ.
⑮ 子供というものは、親のまね を するものです。
→ Trẻ con là hay bắt chước bố mẹ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Thời gian là thứ trôi qua rất nhanh.
⑭ 人というものは自分勝手なものだ。
→ Con người vốn là ích kỷ.
⑮ 子供というものは、親のまね を するものです。
→ Trẻ con là hay bắt chước bố mẹ.
⑯ 社会を変えるということは大変なことだなあ。
→ Việc thay đổi xã hội là một việc vô cùng khó khăn.
⑰ 生まれつきの性格を変えるということは、ほとんど不可能だ。
→ Việc thay đổi tính cách bẩm sinh của một người hầu như là không thể.
⑱ 働きながら子どもを育てるということは、大変なものだ。
→ Việc vừa đi làm vừa nuôi dạy con thì vô cùng vất vả.
→ Việc vừa đi làm vừa nuôi dạy con thì vô cùng vất vả.