Cấu trúc
Động từ thể た + 上で
Danh từ + の + 上で
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải tiến hành hạnh động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”. Nói cách khác là Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau
- ② Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói
- ③ Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上 「N+上 」.
- ④ Cũng giống như 〜てから , mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① では、担当の者と相談した上で、改めてご返事させて頂きます。
→ Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp lại cho ngài.
② 一応ご両親にお世話しなさった上で、ゆっくり考えていただいて結構です。
→ Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua bố mẹ.
③ その件につきましては、社で検討させていただいたうえで、改めてご連絡申し上げます。
→ Về vụ đó thì cho phép chúng tôi sẽ liên lạc lại sau khi đã thảo luận trong công ty xong.
④ お子さんもいますし、本当に離婚するかどうか、お二人でもう一度よく話し合った上で決めてはいかがですか。
→ Vì có con rồi nên hai người hãy nói chuyện lại với nhau 1 lần nữa về chuyện thực sự có ly hôn hay không, rồi hãy quyết định có được không?
⑤ 返事は来週の月曜で結構ですので、よく考えた上で、どうするか決めてください。
→ Thứ 2 tuần sau trả lời cũng được nên trước khi hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định làm thế nào.
⑥ この薬は、利用上の注意を よくお読みになった上で、ご利用ください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc này trước khi dùng.
⑦ 予約の時間を確認のうえ ( で )、ご来店ください。
→ Hãy xác nhận lại thời gian đã đặt hẹn trước khi đến cửa hàng.
⑧ 内容を ご確認の上で、サイン を お願いいたします。
→ Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
⑨ 工事計画は、周辺住民との話し合いの上で決められるべきだ。
→ Kế hoạch thi công nên được quyết định sau khi thảo luận với người dân xung quanh.
⑩ ご注文の際には、商品を よく確かめの上で、お買い求めいただきますよう、お願いいたします。
→ Khi đặt hàng, xin vui lòng xem kĩ sản phẩm trước khi mua.
⑪ 高価な買い物になるので、私一人できは決められません。主人と相談した上で、お返事します。
→ Vì mua món đồ đắt giá nên một mình tôi không thể quyết định được. Tôi sẽ trả lời lại sau khi đã bàn với chồng tôi.
⑫ 詳しいことはお目にかかった上で、説明いたします。
→ Về chi tiết thì cho phép tôi trình bày khi gặp anh.
⑬ もう一度診断をしたうえで、手術の日時を決めることにしよう。
→ Chúng ta hãy khám lại một lần nữa rồi mới quyết định ngày phẫu thuật.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 金を貸してやると言ったのは、お前がちゃんと職についてまともな生活に戻った上でのことだ。働かないで遊んでばかりいるやつに金を貸すわけにはいかない。
→ Tao nói cho mày mượn tiền là sau khi mày đã có công việc và trở lại cuộc sống đàng hoàng. Tao không thể cho mượn tiền một thằng chẳng chịu làm gì, chỉ suốt ngày ăn chơi lêu lổng được.
⑮ その件は、社に戻って、上司と相談した上で、ご返答させていただきます。
→ Vụ đó sẽ tôi sẽ về lại công ty, thảo luận với cấp trên rồi sẽ trả lời cho các anh.
⑯ 申込書の書き方をよく読んだ上で、記入してください。
→ Hãy đọc kỹ cách viết đơn đăng ký trước khi điền vào.
⑰ どの大学を受験するか、両親との相談の上で、決めます。
→ Tôi sẽ quyết định thi vào trường đại học nào sau khi đã thảo luận với cha mẹ xong.
⑱ これは一晩考えた上での決心だから、気持ちが変わることはない。
→ Cái này tôi đã quyết định sau khi đã cân nhắc cả đêm, vì thể không có chuyện thay đổi suy nghĩ được.