[Ngữ pháp N2] ~ か ~ ないかのうちに:Chỉ mới vừa… thì…/ Chưa kịp xong… thì đã…/ Chưa kịp xong… thì đã…/ Ngay khi…thì đã…

⭐ › Cấu trúc

Vる・Vた + + Vないかのうちに (động từ ở hai vế giống nhau)

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả một hành động vừa chưa kịp kết thúc thì ngay lập tức một hành động khác diễn ra, hoặc miêu tả một hành động chỉ vừa kết thúc thì lập tức một hành động khác xảy đến.
  • ② Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”. Sử dụng nhiều trong những trường hợp không rõ hành động đó đã kết thúc chưa mà hành động sau đã diễn ra
  • ③ Vì là cách nói miêu tả, tường thuật nên vế sau không đi với thể mệnh lệnh, ý chí, sai khiến hoặc nhờ vả, rủ rê…
  • ④ Mẫu câu này mang sắc thái 2 việc được nói tới “gần như đồng thời” xảy ra (Khác với cấu trúc~たとたん(に) thường là vế trước xảy ra xong rồi, vế sau mới xảy ra) và mạnh hơn so với ~(か)とうと/(か)とったら.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① かれは、5のベル がるからないかのうちにめ、こうじょうした。
→ Chuông 5 giờ vừa reo thì anh ta đã dừng tay và chạy ngay ra khỏi nhà máy.

② むすめかけるかかけないかのうちにあめした。
→ Con gái tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

③ わたしばあい、ビール をひとくちむかまないかのうちにかおになるんです。
→ Tôi á, chỉ vừa uống một ngụm bia thôi là mặt đã đỏ bừng lên rồi.

④ すいえいせんしゅたちは、ふえおとったからないかのうちに、スタート した。
→ Còi vừa kêu là các vận động viên bơi lội lập tức xuất phát.

⑤ けさまだめるかめないかのうちにともだちむかえにた。
→ Sáng nay tôi vừa tỉnh giấc thì bạn đã đến đón.

 どもは「おやすみなさい」とったかわないかのうちに、もうねむってしまった。
→ Con tôi mới vừa nói “Chúc mẹ ngủ ngon” thì nó đã ngủ mất rồi.
 
 かれはいつもしゅうりょうのベルがったからないかのうちにきょうしつしていく。
→ Cậu ta lúc nào cũng phóng ra khỏi lớp khi chuông còn chưa reo xong.
 
 このごろ、うちのかいしゃではひとつのもんだいかいけつするかしないかのうちにつぎつぎあたらしいもんだいこってくる。
→ Dạo gần đây công ty tôi còn chưa kịp giải quyết xong vấn đề này thì những vấn đề khác lại xảy đến.
 
⑨ ベルがるかならないかのうちにせんせいきょうしつはいってきた。
→ Chuông chỉ mới vừa reo thì thầy giáo đã bước vào lớp.
 
 かれきしゃまるまらないうちにホームにりた。
→ Anh ta nhảy xuống xuống nhà ga ngay khi tàu vừa dừng lại.
 
 むすめかけるかかけないかのうちにあめした。
→ Trời bắt đầu đổ mưa ngay khi con gái tôi vừa đi ra ngoài.
 
 けさまだめるかめないかのうちにともだちむかえにた。
→ Sáng nay khi tôi chỉ vừa mới mở mắt thì bạn tôi đã đến đón.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 むすこは「いってきます」とわるかわらないかのうちにげんかんしていった。
→ Con trai tôi nó còn chưa kịp nói xong câu “Con đi chút đây” thì đã phóng ra hành lang đi mất.
 
 かれらがきをえるかえないうちにしょうおとこがテーブルのしたからとつぜんあらわれた。
→ Khi họ còn chưa kịp quay người lại thì một người đàn ông nhỏ đột ngột xuất hiện từu dưới gầm bàn.
 
 かのじょは「いただきます」とうかわないかのうちにはじめた。
→ Vừa nói xong câu “Itadakimasu” thì cô ấy đã bắt đầu ăn.
 
⑯「もうくころだ」かれことばわるかわらないうちにきしゃそくどとしはじめた。
→ Ngay khi anh ta vừa nói “sắp đến rồi” thì tàu lửa bắt đầu giảm tốc độ.
 
 しあいつかたないかのうちにかれらはよろこんだ。
→ Họ đã vui mừng ngay khi còn chưa thắng trận đấu.
 
 わたしでんしゃったからないかのうちに、ドアがまった。
→ Tôi còn chưa kịp lên tàu điện thì cửa đã đóng lại.
 
 かれは、5のベルがるからないかのうちにめ、こうじょうした。
→ Ngay khi chuông 5h còn chưa kịp reo thì anh ta đã ngừng tay và phóng ra khỏi nhà máy.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

ka naikanouchini


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm