Cấu trúc
Thể thường + ことだし/ ことですし
Tính từ đuôi -na + な/である + ことだし/ことですし
Danh từ + の/である + ことだし/ことですし
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả ý: Có nhiều lý do khác nữa, nhưng trước hết là vì lý do này. Chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá.
- ② Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói,hoặc là lời mời, rủ
- ③ Là mẫu câu lịch sự hơn mẫu 〜し〜 đã học ở N4.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 来週はお客様が来ることだし、いえのなかの大掃除を しなくちゃ
→ Vì sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi
② 明日はお父さんも休みのことだし、みんなで買い物でも行かない ?
→ Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ?
③(父が息子に)今日はお母さんも マキ もいないことだし、夕飯は二人で外に食べに行こうか。
→ (Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.
④ A: どうしよう、レポート が間に合わない。体調もよくないことだし、明日、バイト を休ませてもらおうかなあ。
ー B: そうしたら。
→ A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi.
ー B: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.
⑤ お金もないことだし、今日は寄り道しないで真っすぐ帰るよ。
→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
⑥ 皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。
→ Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
⑦ あ、もう 7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。
→ A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.
⑧ 雨もやんだことだし、そろそろ帰りましょうか。
→ Vì mưa cũng tạnh rồi, nên chúng ta sớm về nhà chứ?
⑨ あの人も謝ったことだし、許してあげよう。
→ Vì người đó cũng đã xin lỗi rồi, nên chúng ta hãy tha thứ cho anh ấy thôi.
→ Vì sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi
② 明日はお父さんも休みのことだし、みんなで買い物でも行かない ?
→ Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ?
③(父が息子に)今日はお母さんも マキ もいないことだし、夕飯は二人で外に食べに行こうか。
→ (Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.
④ A: どうしよう、レポート が間に合わない。体調もよくないことだし、明日、バイト を休ませてもらおうかなあ。
ー B: そうしたら。
→ A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi.
ー B: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.
⑤ お金もないことだし、今日は寄り道しないで真っすぐ帰るよ。
→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
⑥ 皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。
→ Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
⑦ あ、もう 7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。
→ A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.
⑧ 雨もやんだことだし、そろそろ帰りましょうか。
→ Vì mưa cũng tạnh rồi, nên chúng ta sớm về nhà chứ?
⑨ あの人も謝ったことだし、許してあげよう。
→ Vì người đó cũng đã xin lỗi rồi, nên chúng ta hãy tha thứ cho anh ấy thôi.