Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dùng để diễn tả ý làm việc gì đó thật khó
- ② Mẫu câu này thường sử dụng trong trường hợp cảm giác sự khó khăn thiên về tâm lý, cảm xúc, tâm trạng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Vì là việc cá nhân nên khó nhờ đồng nghiệp.
② ここは黒板の字が見づらい位置です。虫歯が痛くて食べづらい
→ Đây là vị trí khó nhìn thấy dược chữ trên bảng.
② 虫歯が痛くて食べづらい
→ Răng sâu đau nên ( cảm thấy) khó ăn.
③ 歳のせいか、小さい字が読みづらくなった。
→ Vì tuổi già thành ra khó đọc chữ nhỏ. ( Lý do về thể xác )
④ 彼に怒らせてしまったから、会いに行きづらいなあ。
→ Vì lỡ làm anh í giận rồi, nên đi gặp anh í cảm thấy thiệt khó.
⑤ この質問には答えづらいです。
→ Câu hỏi này rất khó trả lời.
⑥ 彼女はつき合いづらい人だ。
→ Cô ấy là một người khó hòa đồng.
⑦ この漢字は覚えづらいです。
→ Chữ kanji này rất khó nhớ.
⑧ この自転車は古くて乗りづらいです。
→ Xe đạp này đã cũ nên rất khó đi.
⑨ この魚は骨が多くて食べづらいだ。
→ Con cá này có nhiều xương nên rất khó ăn.
⑩ 彼の説明がむずかしくて分かりづらいだった。
→ Lời giải thích của anh ấy rất phức tạp và khó hiểu.
⑪ この道は狭くて、車も多いので、運転しづらいです。
→ Con đường này rất hẹp và có nhiều ô tô nên lái xe rất khó.