[Ngữ pháp N3] ~ 以下:…Trở xuống/ Dưới…/ Dưới quyền…/ Không bằng…/ Như sau…/ Như dưới đây…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cấu trúc
Từ chỉ số lượng + 以下いか
Danh từ + 以下いか
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị con số nhỏ hơn hoặc bằng số đã nêu
  • ② Biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới 
  • ③ Biểu thị ý “còn kém hơn cả...
  • ④ Biểu thị ý “đây là một tập hợp thống nhất, hình thành dưới sự dẫn dắt của một đại diện nào đó
  • ⑤ Diễn đạt ý nghĩa “phần sau đây” khi nhắc đến trong văn bản
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Biểu thị con số nhỏ hơn hoặc bằng số đã nêu

① なるべく4以下にんいかでグループをつくってください。
→ Hãy cố gắng lập thành nhóm từ 4 người trở xuống.
 
② 500グラム以下いかのパックは50円引えんびきです。
→ Gói nặng dưới 500g được giảm 50 yên.
 
③ 3000以下えんいかなに記念品きねんひんうとしたら、どんなものがあるでしょうか。
→ Từ 3 nghìn yên đổ lại thì có thể mua được món quà lưu niệm nào nhỉ?
Cách dùng 2: Biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới

④ 中学生以下ちゅうがくせいいか入場無料にゅうじょうむりょうです。
→ Học sinh trung học cơ sở trở xuống được vào cửa miễn phí.
 
⑤ 中型以下ちゅうがたいかくるまならこのみちとおることができる。
→ Xe cỡ vừa trở xuống có thể đi vào con đường này.
 
⑥  B4サイズ以下いかのものでないと、この機械きかいではコピーできない。
→ Nếu không phải cỡ B4 trở xuống thì máy này không photo được đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Biểu thị ý “còn kém hơn cả…”

⑦ おまえはゴキブリ以下いかだ。
→ Mày còn không bằng một con gián.
 
⑧ そんなひどい、仕打しうちをするとはあいつは人間以下にんげんいかだ。
→ Làm cái việc tàn nhẫn như vậy, nó thật không phải là con người mà.
 
⑨ まったくあいつのあたまときたら小学生以下しょうがくせいいかだ。
→ Nói về đầu óc của anh ta thì thật không bằng học sinh tiểu học.
Cách dùng 4: Biểu thị ý “đây là một tập hợp thống nhất, hình thành dưới sự dẫn dắt của một đại diện nào đó”

⑩ しゃでは、社長以下しゃちょういかやく300にん全員一丸ぜんいんいちがんとなってはたらいています。
→ Ở công ty chúng tôi, 300 nhân viên dưới sự lãnh đạo của Giám đốc đều chung sức làm việc.
 
⑪ 山田やまだキャプテン以下いか38めい全員揃ぜんいんそろいました。
→ 38 người dưới sự chỉ huy của đội trưởng Yamada đã tập hợp đầy đủ.
 
⑫ その企業きぎょうグループは、A以下しゃいか12しゃ構成こうせいされています。
→ Tập đoàn đó gồm 12 công ty, dưới sự chi phối của công ty A.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 5: Diễn đạt ý nghĩa “phần sau đây” khi nhắc đến trong văn bản

⑬ 以下同文いかどうぶん
→ Phần dưới đây giống như trên.
 
⑭ 詳細しょうさい以下いかのとおりです。
→ Chi tiết như sau.
 
⑮ 以下いか本契約ほんけいやく」という。
→ Sau đây gọi là “Hợp đồng chính”.
Từ khóa: 

ika


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm