① 人口が増えるに伴って、いろいろな問題が起こってきた。
→ Theo đà tăng dân số, nhiều vấn đề bắt đầu phát sinh.
② 気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた。
→ Theo đà tăng nhiệt độ, ẩm độ cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức.
③ 彼は成長するに伴って、だんだん無口になってきた。
→ Cậu ấy càng lớn thì càng ít nói hơn.
④ 学生数が増えるのにともなって、学生の質も多様化してきた。
→ Theo đà tăng về số lượng, chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng.
⑤ 問題解決の能力は、経験を重ねるに伴って、だんだんに身についてくる。
→ Năng lực giải quyết vấn đề sẽ dần có được thông qua những kinh nghiệm của bản thân.
⑥ 少子化に伴って大学志願者が減った。
→ Với sự sụt giảm của tỷ lệ sinh, số người muốn vào đại học cũng giảm theo.
⑦ 女性の会社進出に伴って、それぞれの人の考え方も変わってきた。
→ Cùng với sự thăng tiến trong công ty của nữ giới thì quan điểm của con người cũng thay đổi theo.
⑧ 父親の転勤に伴って、一家の生活拠点は仙台からニューヨークへ移ることになった。
→ Đồng thời với việc chuyển công tác của cha tôi, thì địa bàn sinh hoạt của cả gia đình tôi cũng chuyển từ Sendai sang New York.
⑨ 病気の回復に伴って、少しずつ働く時間を伸ばしていくつもりだ。
→ Tôi định tăng dần thời gian làm việc theo đà phục hồi bệnh của cơ thể.
⑩ 気温が上がったり、下がったりするに伴って、電気の消費量も変化する。
→ Theo đà tăng giảm của nhiệt độ, thì lượng tiêu thụ điện cũng thay đổi theo.
⑪ 家族の構成が変化するに伴って、生活条件も変わっていく。
→ Cơ cấu gia đình thay đổi thì điều kiện sống cũng thay đổi theo.
⑫ この町へ移転する大学の数が増えるに伴って、学生向けのアパートや店が多くなってきた。
→ Đồng thời với việc ngày càng nhiều trường đại học chuyển đến thị trấn này thì số chung cư, cửa tiệm…dành cho sinh viên cũng tăng theo.
⑬ 円高に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなっている。
→ Khi đồng yên tăng giá, số du khách nước ngoài đến Nhật cũng giảm dần.
⑭ 18歳人口の減少に伴い、大学側もいろいろな対策を考えなれればならないだろう。
→ Cùng với sự tụt giảm dân số ở độ tuổi 18 thì hẳn là phía trường đại học cũng phải suy nghĩ nhiều giải pháp trước việc này.
⑮ 社会の情報化に伴い、特に重要性を増してきたのが数学的な考え方である。
→ Cùng với sự phát triển về thông tin trong xã hội, thì cái ngày càng trở nên quan trọng chính là lối tư duy toán học.
⑯ 経済発展に伴う環境破壊が問題になっている。
→ Việc phá hoại môi trường khi phát triển kinh tế đang trở thành một vấn đề.