Cấu trúc
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
- ② Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
- ③ Diễn tả ý “hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác“
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
Đi sau danh từ chỉ người hoặc cơ quan, tổ chức, diễn tả ý làm cùng với ai đó “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”.
Cấu trúc: [Danh từ] + と共に
Có nghĩa là: Cùng với…
※Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」
Cấu trúc: [Danh từ] + と共に
Có nghĩa là: Cùng với…
※Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」
① 3年間仲間とともにがんばった思い出は、一生忘れないだろう。
→ Tôi sẽ không thể quên kỉ niệm tôi cùng với bạn mình cố gắng trong 3 năm.
② 日曜日ぐらいは家族とともに過ごしたい。.
→ Tôi muốn dành thời gian cùng gia đình vào ngày chủ nhật.
→ Tôi sẽ không thể quên kỉ niệm tôi cùng với bạn mình cố gắng trong 3 năm.
② 日曜日ぐらいは家族とともに過ごしたい。.
→ Tôi muốn dành thời gian cùng gia đình vào ngày chủ nhật.
③ 仲間とともに作業に励んでいる。
→ Tôi đang ra sức làm việc cùng bạn bè.
④ 私は職場の同僚と共に、そのデモに参加した。
→ Tôi đã tham gia biểu tình cùng với các đồng nghiệp.
⑤ 夫とともに幸せな人生を歩んできた。
→ Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với chồng mình.
⑥ 原子力は石油と共に重要なエネルギー資源だ。
→ Cùng với dầu mỏ, năng lượng hạt nhân là nguồn năng lượng quan trọng.
⑦ 隣国とともに地域経済の発展に努めている。
→ Chúng tôi đang cùng với các nước lân cận nỗ lực để phát triển kinh tế khu vực.
⑧ スタインベックはヘミングウェイと共にアメリカの代表的作家の一人だ。
→ Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.
→ Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
Diễn tả 2 sự việc cùng đồng thời, cùng lúc xảy ra.
Cấu trúc:
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
[Tính từ đuôi い/な] + と共に
[Danh từ/ Tính từ đuôi な] + である + と共に
Có nghĩa là: Đồng thời với ~
Cấu trúc:
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
[Tính từ đuôi い/な] + と共に
[Danh từ/ Tính từ đuôi な] + である + と共に
Có nghĩa là: Đồng thời với ~
① ピストル の音とともに選手たちは一斉に スタート した。
→ Tất cả các tuyển thủ đều xuất phát cùng lúc với tiếng súng.
⑤ 国を発展させるためには、産業の育成とともに子どもたちの教育が大切だ。
→ Để phát triển đất nước thì giáo dục lớp trẻ cũng quan trọng như phát triển công nghiệp.
⑥ 大学教授は自分の研究を するとともに、学生たち を育てなければならない。
→ Giáo sư trường đại học vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên.
⑦ 娘が結婚した。うれしいとともに、少し寂しくもある。
→ Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng cũng cảm thấy hơi buồn.
⑧ 「彼女は私にとって妻であるとともに秘書でもあるんです」
→ 「Cô ấy đối với tôi vừa là người vợ vừa là thư ký」
⑨ この素材は丈夫であるとともに色がきれいなことが特長です。
→ Nguyên liệu này vừa bền màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt.
→ Tất cả các tuyển thủ đều xuất phát cùng lúc với tiếng súng.
② 彼は科学者であるとともに、哲学者でもあった。
→ Ông ta vừa là một nhà khoa học, cũng đồng thời là một nhà triết học.
③ 文法を復習すると共に、漢字の勉強も忘れてはならない。
→ Trong khi ôn ngữ pháp thì cũng không được quên việc học Kanji.
④ その提案は建設的であると共に、革命的であった。
→ Đề xuất đó vừa mang tính xây dựng, vừa mang tính cách mạng.
⑤ 国を発展させるためには、産業の育成とともに子どもたちの教育が大切だ。
→ Để phát triển đất nước thì giáo dục lớp trẻ cũng quan trọng như phát triển công nghiệp.
⑥ 大学教授は自分の研究を するとともに、学生たち を育てなければならない。
→ Giáo sư trường đại học vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên.
⑦ 娘が結婚した。うれしいとともに、少し寂しくもある。
→ Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng cũng cảm thấy hơi buồn.
⑧ 「彼女は私にとって妻であるとともに秘書でもあるんです」
→ 「Cô ấy đối với tôi vừa là người vợ vừa là thư ký」
⑨ この素材は丈夫であるとともに色がきれいなことが特長です。
→ Nguyên liệu này vừa bền màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi
Đi với danh từ hoặc động từ chỉ hành động, diễn tả ý “Cùng với sự biến đổi của A thì B cũng biến đổi theo“
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Có nghĩa là: Khi, cùng với…thì cũng…
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Có nghĩa là: Khi, cùng với…thì cũng…
① 生物は年を とるとともに体が少しずつ衰えていく。
→ Khi mà sinh vật già đi thì sức khỏe cũng giảm đi dần dần.
② 日本語の レベル が上がるとともに、勉強が楽しくなってきた。
→ Khi trình độ tiếng Nhật của bạn tăng lên thì càng học càng thấy thích.
③ 車の増加とともに、交通事故も増えている。
→ Số tai nạn giao thông tăng lên cùng với sự gia tăng của số lượng ô tô.
④ 進学率の上昇とともに、低学力の生徒たちが問題になってきている。
→ Cùng với sự gia tăng của tỉ lệ học lên cao, số học sinh có học lực thấp đang trở thành một vấn đề.
⑤ テレビの普及とともに、映画は衰退した。
→ Điện ảnh đã suy thoái cùng với việc phổ cập tivi.
⑥ 病気が回復するとともに、食欲も出てきた。
→ Khi bệnh dần hồi phục thì ăn uống cũng cảm thấy ngon hơn.
⑦ 国の経済力の発展とともに、国民の生活も豊かになった。
→ Cùng với sự phát triển kinh tế của quốc gia, đời sống của người dân cũng đầy đủ hơn.
⑧ 調査が進むと共に、新しい事実が次々に明らかになっていった。
→ Càng điều tra sâu hơn thì nhiều sự thật mới càng trở nên rõ ràng.
⑨ 地震の発生とともに津波が発生することがある。
→ Cũng có khi cùng với sự việc xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh.
⑩ 年をとるとともに、記憶力が衰えてきた。
→ Càng già thì trí nhớ càng suy yếu.
⑪ 年をとると共に、耳が遠くなってきた。
→ Càng lớn tuổi thì càng lãng tai.
⑫ 現在のエネルギー利用技術を改良すると共に、新しいエネルギー源を探すことが急務である。
→ Cùng với việc nâng cao công nghệ sử dụng năng lượng của hiện nay, thì việc tìm nguồn năng lượng mới là nhiệm vụ cấp bách.
⑬ 今後、教育内容の充実を図るとともに、地域社会に貢献する大学の建設に努力する所在でございます。
→ Thời gian tới, cùng với việc phấn đấu nâng cao chất lượng nội dung giáo dục, chúng tôi sẽ nỗ lực để xây dựng những trường đại học có khả năng cống hiến cho xã hội.