Cấu trúc
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
- ② Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
- ③ Diễn tả ý “hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác“
Cách dùng 1: Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
Cấu trúc: [Danh từ] + と共に
Có nghĩa là: Cùng với…
※Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」
→ Tôi sẽ không thể quên kỉ niệm tôi cùng với bạn mình cố gắng trong 3 năm.
② 日曜日ぐらいは家族とともに過ごしたい。.
→ Tôi muốn dành thời gian cùng gia đình vào ngày chủ nhật.
→ Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.
Cách dùng 2: Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
Cấu trúc:
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
[Tính từ đuôi い/な] + と共に
[Danh từ/ Tính từ đuôi な] + である + と共に
Có nghĩa là: Đồng thời với ~
→ Tất cả các tuyển thủ đều xuất phát cùng lúc với tiếng súng.
⑤ 国を発展させるためには、産業の育成とともに子どもたちの教育が大切だ。
→ Để phát triển đất nước thì giáo dục lớp trẻ cũng quan trọng như phát triển công nghiệp.
⑥ 大学教授は自分の研究を するとともに、学生たち を育てなければならない。
→ Giáo sư trường đại học vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên.
⑦ 娘が結婚した。うれしいとともに、少し寂しくもある。
→ Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng cũng cảm thấy hơi buồn.
⑧ 「彼女は私にとって妻であるとともに秘書でもあるんです」
→ 「Cô ấy đối với tôi vừa là người vợ vừa là thư ký」
⑨ この素材は丈夫であるとともに色がきれいなことが特長です。
→ Nguyên liệu này vừa bền màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt.
Cách dùng 3: Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Có nghĩa là: Khi, cùng với…thì cũng…
① 生物は年を とるとともに体が少しずつ衰えていく。
→ Khi mà sinh vật già đi thì sức khỏe cũng giảm đi dần dần.
② 日本語の レベル が上がるとともに、勉強が楽しくなってきた。
→ Khi trình độ tiếng Nhật của bạn tăng lên thì càng học càng thấy thích.
③ 車の増加とともに、交通事故も増えている。
→ Số tai nạn giao thông tăng lên cùng với sự gia tăng của số lượng ô tô.
④ 進学率の上昇とともに、低学力の生徒たちが問題になってきている。
→ Cùng với sự gia tăng của tỉ lệ học lên cao, số học sinh có học lực thấp đang trở thành một vấn đề.