Đi sau danh từ chỉ người, hoặc quy tắc, chỉ thị hay luật lệ để biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo chỉ thị, quy tắc, hướng dẫn đó, theo đúng như thế.
→ Chúng tôi đã làm đám cưới theo truyền thống.
② 指示に従って書き換えてください。
→ Xin hãy viết lại theo hướng dẫn.
③ 身の安全を確保し、落ちついて指示に従って下さい。
→ Để đảm bảo an toàn cho bản thân, xin hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn.
⑤ 日本に住む人々は日本国憲法に従って行動しなければならない。
→ Những người sống ở Nhật phải sống và hành động theo Hiến pháp Nhật Bản.
⑥ 優先順位に従って物事を進める。
→ Tiến hành mọi việc theo thứ tự ưu tiên.
⑦ 建築の形態は自然環境と社会的環境、そして歴史的伝統に従って成り立つ。
→ Hình thái kiến trúc được hình thành theo môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và truyền thống lịch sử.
⑧ 歴史間題に関する政府の言葉と行動が時流に従ってよく変わってきたからだ。
→ Vì những lời nói và hành động của Chính phủ mà liên quan đến các vấn đề lịch sử thường luôn thay đổi theo thời cuộc.
⑨ 作業の手順はマニュアルに従って行わなければならない。
→ Các bước thực hiện công việc phải được tiến hành theo sách hướng dẫn.
⑩ 会議での決定に従って、来月から新製品の生産を開始することになった。
→ Kể từ tháng tới sẽ bắt đầu sản xuất các sản phẩm mới theo quyết định đã được thông qua trong cuộc họp.
⑪ 火災発生時は、係員の指示に従って冷静に行動してください。
→ Khi xảy ra hỏa hoạn hãy bình tĩnh làm theo hướng dẫn của nhân viên.