[Ngữ pháp N3-N2] ~ に伴って/に伴い/に伴う:Cùng với…/ Đồng thời với…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N2, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, JLPT N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
Vる/N + にともなって
Vる/N + にともな
Vる/N + にともなう + N

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Diễn tả ý : cùng với sự thay đổi của vế trước, dẫn đến vế sau cũng thay đổi theo
  •  Ngoài ra còn diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời, cùng lúc với nhau
  •  Thường sử dụng để nêu lên những thay đổi lớn, ít khi sử dụng cho những biến đổi mang tính cá nhân.
  •  Là cách nói mang phong cách trang trọng, mang tính văn viết.
  • ⑤ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như ~とともに nhưng ~とともに chỉ dùng cho trường hợp nêu rõ 1 chiều biến đổi (tăng, giảm, phát triển, suy thoái…). Còn ともなって có phạm vi sử dụng rộng hơn, có thể sử dụng cho cả những trường hợp không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (tăng giảm, biến đổi, thay đổi…). 
  • ⑥ Trong kiến thức N2, thường hay bắt gặp 2 cặp ngữ pháp có cách sử dụng tương tự nhau là「~につれて~にしたがって」và「~にともなって~とともに」.
    Nếu「~につれて・~にしたがって」 nhấn mạnh tới sự thay đổi theo từng giai đoạn, còn 「~に伴って・~とともに」 nhấn mạnh toàn bộ quá trình thay đổi, chứ không nhấn mạnh theo giai đoạn.
    Ví dụ : Càng leo lên cao không khí càng loãng.
    Nếu sử dụng 「~につれて・~にしたがって」 thì sẽ nhấn mạnh theo từng giai đoạn, cứ leo thêm từng chút một, 50m, 100m, 200m…thì không khí sẽ loãng dần.
    Còn nếu sử dụng 「~に伴って・~とともに」 thì sẽ nhấn mạnh luôn, CÀNG lên cao thì không khí lại CÀNG loãng đi, chứ không nhấn mạnh tính giai đoạn từng nấc thang như 「~につれて・~にしたがって」 nữa
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “cùng với sự thay đổi với phía trước, dẫn đến vế sau cũng thay đổi theo”

Ví dụ

 人口じんこうえるともなって、いろいろな問題もんだいこってきた。
→ Theo đà tăng dân số, nhiều vấn đề bắt đầu phát sinh.
 
 気温きおん上昇じょうしょうともなって湿度しつどがりあつくなってきた。
→ Theo đà tăng nhiệt độ, ẩm độ cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức.
 
 かれ成長せいちょうするともなって、だんだん無口むくちになってきた。
→ Cậu ấy càng lớn thì càng ít nói hơn.
 
 学生数がくせいすうえるのにともなって学生がくせいしつ多様化たようかしてきた。
→ Theo đà tăng về số lượng, chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng.
 
 問題解決もんだいかいけつ能力のうりょくは、経験けいけんかさねるともなって、だんだんにについてくる。
→ Năng lực giải quyết vấn đề sẽ dần có được thông qua những kinh nghiệm của bản thân.
 
 少子化しょうしかともなって大学志願者だいがくしがんしゃった。
→ Với sự sụt giảm của tỷ lệ sinh, số người muốn vào đại học cũng giảm theo.
 
 女性じょせい会社進出かいしゃしんしゅつともなって、それぞれのひとかんがかたわってきた。
→ Cùng với sự thăng tiến trong công ty của nữ giới thì quan điểm của con người cũng thay đổi theo.
 
 父親ちちおや転勤てんきんともなって一家いっか生活拠点せいかつきょてん仙台せんだいからニューヨークへうつることになった。
→ Đồng thời với việc chuyển công tác của cha tôi, thì địa bàn sinh hoạt của cả gia đình tôi cũng chuyển từ Sendai sang New York.
 
 病気びょうき回復かいふくともなってすこしずつはたら時間じかんばしていくつもりだ。
→ Tôi định tăng dần thời gian làm việc theo đà phục hồi bệnh của cơ thể.
 
 気温きおんがったり、がったりするともなって電気でんき消費量しょうひりょう変化へんかする。
→ Theo đà tăng giảm của nhiệt độ, thì lượng tiêu thụ điện cũng thay đổi theo.
 
 家族かぞく構成こうせい変化へんかするともなって生活条件せいかつじょうけんわっていく。
→ Cơ cấu gia đình thay đổi thì điều kiện sống cũng thay đổi theo.
 
 このまち移転いてんする大学だいがくかずえるともなって学生向がくせいむけのアパートやてんおおくなってきた。
→ Đồng thời với việc ngày càng nhiều trường đại học chuyển đến thị trấn này thì số chung cư, cửa tiệm…dành cho sinh viên cũng tăng theo.
 
 円高えんだかともな来日らいにちする外国人旅行者がいこくじんりょこうしゃすくなくなっている。
→ Khi đồng yên tăng giá, số du khách nước ngoài đến Nhật cũng giảm dần.
 
 18歳人口さいじんこう減少げんしょうともな大学側だいがくがわもいろいろな対策たいさくかんがえなれればならないだろう。
→ Cùng với sự tụt giảm dân số ở độ tuổi 18 thì hẳn là phía trường đại học cũng phải suy nghĩ nhiều giải pháp trước việc này.
 
 社会しゃかい情報化じょうほうかともなとく重要性じゅうようせいしてきたのが数学的すうがくてきかんがかたである。
→ Cùng với sự phát triển về thông tin trong xã hội, thì cái ngày càng trở nên quan trọng chính là lối tư duy toán học.
 
 経済発展けいざいはってんともな環境破壊かんきょうはかい問題もんだいになっている
→ Việc phá hoại môi trường khi phát triển kinh tế đang trở thành một vấn đề.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời, cùng lúc với nhau

Ví dụ

 地震じしんともなって火災かさい発生はっせいすることがおおい。
→ Cùng với động đất, nhiều trường hợp xảy hỏa hoạn.
 
 自由じゆうには、それともな責任せきにんがある。
→ Cùng với tự do thì sẽ có trách nhiệm.
 
 めまいともな色々いろいろ症状しょうじょうをおつたえしていきます。
→ Tôi xin nói về những triệu chứng đi cùng với sự chóng mặt.

⑳ 公共こうきょう料金りょうきん値上ねあにともない物価ぶっか上昇じょうしょうした。
→ Chi phí cho các dịch vụ công cộng tăng cùng với giá sinh hoạt.
NÂNG CAO
 登山とざんおおくの危険きけんともな
→ Leo núi thì thường đi cùng với nhiều rủi ro.
 
㉑ あめはひどいかぜともなった
→ Cơn mưa kèm theo gió dữ dội.
 
㉒ その事業じぎょうおおきな困難こんなんともなった
→ Dự án đó thì có nhiều khó khăn đi cùng.
 
㉓ 権利けんり責任せきにんともな
→ Cùng với quyền lợi thì sẽ có trách nhiệm.
 
㉔ かれ秘書ひしょともなって出掛でかけた。
→ Ông ấy đã đi ra ngoài cùng với thư ký của mình.
 
㉕ 学生がくせいともなって博物館はくぶつかんった。
→ Tôi đã đi bảo tàng cùng với các sinh viên của mình.
 
㉖ かれ旅行りょこうにはいつもつまともなってく。
→ Anh ấy luôn đi cùng với vợ mình trong những chuyến du lịch.
 
㉗ かれ収入しゅうにゅうともなわない趣味の持ち主だった。
→ Cậu ấy là một người theo đuổi sở thích không phù hợp với (vượt quá) thu nhập của bản thân.

Từ khóa: 

nitomonai

nitomonatte

nitomonau


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm