Cấu trúc
Danh từ + の + おかげで/ おかげだ
Tính từ đuôi -na + な + おかげで/ おかげだ
Tính từ đuôi -i + おかげで/ おかげだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn.Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụng「せいで/せいだ」
- ② 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のは~おかげだ」, được dịch là “sở dĩ… là nhờ…”.
- ③ 「おかげか」được sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
- ④ 「おかげさまで」là cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.
Ví dụ
→ Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
② 病気が治ったのは、この薬のおかげだ。
→ Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.
③ 先生のおかげで、僕の英語はすこしずつ上手になった。
→ Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.
④ 日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
⑤ 彼は努力のおかげで成功した。
→ Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.
⑥ 彼が快活なおかげで、みんな気分が良くなった。
→ Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.