Cấu trúc
・[Câu điều kiện ~たら] + いい(のに)なあ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để thể hiện ý muốn, mong ước của cá nhân. Thuộc dạng câu cảm thán.
Ví dụ
→ Ước gì tôi có thể nói tiếng Nhật trôi chảy hơn.
② 明日、雨が降らないといいなあ。
→ Ước gì ngày mai trời không mưa.
③ あなたみたいに スポーツ ができるといいなあと友達ともだちに言われました。
→ Bạn tôi nói với tôi rằng ”ước gì tớ có thể chơi thể thao như cậu”.
④ またおしゃべりできる機会きかいがあるといいなあ。
→ Mong sao có cơ hội được nói chuyện một lần nữa.
⑤ 毎日が土曜日だったらいいのに。
→ Ước gì ngày nào cũng là thứ bảy.
⑥ もっと時間があったらいいのだが。
→ Phải chi tôi có nhiều thời gian hơn.
⑦ 鳥のように空を飛べたらいいのになあ。
→ Tôi ước mình có thể bay trên bầu trời như những chú chim.
⑧ 私は彼が夫だったらいいなあと思います。
→ Tôi ước anh ấy là chồng tôi..