Cấu trúc
[Động từ thể sai khiến] て + ください/もらえますか/もらえませんか。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là cách nói được sử dụng khi muốn “xin phép người nghe cho phép (mình/người nào đó) làm một việc gì đó”.
- ② Là cách nói kết hợp thể sai khiến với lối nói nhờ vả như ください、いただけますか、もらえませんか。
- ③ Cũng có thể sử dụng khi đề nghị một cách lễ phép, lịch sự.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 今日は熱があるので、休ませてください。
→ Vì hôm nay tôi bị sốt nên cho phép tôi được nghỉ.
② ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。
→ Vì trong người không được khỏe, xin cho tôi được về sớm.
③ あなたの会社のお話を聞かせてください。
→ Xin cho tôi được nghe những chuyện về công ty anh.
④ 手を洗わせてください。
→ Hãy cho phép tôi được rửa tay.
⑤ ちょっとメモさせてください。
→ Cho phép tôi được ghi chú lại.
⑥ この判断は保留させてください。
→ Cho phép tôi giữ lại quyết định này.
⑦ 念のため確認させてください。
→ Để chắc chắn, cho phép tôi xác minh lại.
⑧ 遠慮させてください。
→ Xin cho phép tôi từ chối.
⑨ 申し訳ありませんが、今日ははやく 帰らせてください。
→ Thành thật cáo lỗi cùng mọi người. Hôm nay cho phép tôi được về sớm một chút.
⑩ A:だれか、この仕事をお引き受けてくれませんか。
B:ぜひ、私にやらせてください。
– Có ai chịu nhận làm việc này không?
– Dứt khoát xin ông hãy cho tôi được đảm nhận.
⑪ A:私がご馳走しますよ。
B:いや、いつもご馳走になってばかりですので、ここは、私に払わせてください。
– Chỗ này để tôi trả nhé.
– Không được. Vì lúc nào cũng được anh chiêu đãi hoài, nên chỗ này xin để tôi được trả.
⑫ 日本の印象についてインタビューさせてもらえませんか。
→ Cho phép tôi phỏng vấn anh về ấn tượng đối với nước Nhật được không?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 30分だけここに車を止まらせてもらえませんか。
→ Cho phép tôi đậu xe ở đây chỉ 30 phút được không?
⑭ 少し考えさせていただけますか。
→ Cho phép tôi suy nghĩ thêm nhé.
⑮ 期日については、こちらで決めさせていただけるとありがたいのですが…。
→ Về thời gian hạn chót, chúng tôi rất vui nếu được tự quyết định…