[Ngữ pháp N4] ~ながら:Vừa…vừa…

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N4, (5/5)
Cấu trúc
[Động từ thể ます (bỏ ます)] + ながら
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu này diễn tả một hành động diễn ra cùng lúc với một hành động khác. Hành động được miêu tả ở  vế 「~ながら」đứng trước, hành động ở vế sau là hành động chính.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① テレビ を みながら、ごはん をべます。
→ Tôi xem ti vi trong khi ăn cơm. (Ăn cơm là hành động chính)

② 音楽おんがくながら、おちゃんでいます。
→ Tôi nghe nhạc trong khi đang uống trà. (Uống trà là hành động chính)

③ ガム を かみながら先生せんせいはなしいてはいけません。
→ Nhai kẹo cao su trong khi nghe cô giáo nói là không được. (Nghe cô nói là hành động chính)

④ 子供こどもたちはわらながら、ゲーム を しています。
→  Lũ trẻ cười đùa trong khi chơi game. (Chơi game là hành động chính)

⑤ 彼女かのじょかんがながら一人ひとりながふゆごしました。
→ Tôi đã nghĩ về cô ấy khi một mình trải qua một mùa đông dài.

⑥ はたらながら日本語にほんご勉強べんきょうしています。
→ Tôi vừa học tiếng nhật vừa đi làm.

⑦ はは料理りょうりつくながら電話でんわをしている。
→ Mẹ tôi vừa nấu ăn vừa gọi điện thoại.

⑧ かれ運転うんてんながらマップを調しらべます。
→ Anh ấy vừa lái xe vừa tra bản đồ.

⑨ 彼女かのじょはハンバーガーをながら宿題しゅくだいをしている。
→ Cô ấy vừa ăn hamberger vừa làm bài tập về nhà.

⑩ わたし私はたばこをながら新聞しんぶんみます。
→ Tôi vừa hút thuốc vừa đọc báo.

⑪ あるながらはなしましょう。
→ Mình vừa đi vừa nói chuyện nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nagara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm