Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Thể này mang mệnh lệnh mạnh, áp đặt và đe dọa, vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra, trong văn nói thì hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách chia thể Cấm Đoán, Cấm Chỉ
- 食べるな(たべるな)→ Cấm ăn
- 言うな(いうな) → Cấm nói
- 走るな(はしるな) → Cấm chạy
- 入るな(はいるな) → Cấm vào
Ví dụ
→ Không được đến muộn.
② あまり飲むな[よ]。
→ Anh đừng uống nhiều nhé.
③ エレベーター を使うな。
→ Không được dùng cầu thang máy.
④ 負けるな。
→ Không được thua.
⑤ 入るな。
→ Cấm vào.
⑥ しゃべるな。
→ Đừng nói chuyện.
⑦ ここでたばこを吸うな。
→ Không được hút thuốc ở đây.
⑦ 忘れるな。
→ Đừng quên đấy!
→ Không được vứt rác.
⑨ 泣くな。
→ Đừng khóc.
⑩ 走るな。
→ Đừng chạy.
→ Đừng chạm vào!
→ Đừng nói dối.
→ Đừng bỏ cuộc!




