[Ngữ pháp N4-N3] Thể Cấm Đoán, Cấm Chỉ trong Tiếng Nhật


Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Thể ....

[Ngữ Pháp N4] Sử dụng thể Khả Năng trong tiếng nhật


Ta cùng ôn lại cách chia thể Khả Năng (Tại Đây) Cấu trúc  [Danh Từ] + が(thay cho を)+ Động ....

[Ngữ pháp N4] Cách chia thể điều kiện ~ば


[~ば ] là thể điều kiện (条件じょうけん形かたち) nhằm diễn đạt việc gì/hành động gì sẽ xảy ra trong một điều ....

[Ngữ pháp N4-N3] Thể Mệnh Lệnh Trong Tiếng Nhật


Thể mệnh lệnh 命令形めいれいけい  được dùng để ra lệnh, sai khiến. Thể này thường dùng khi ra mệnh lệnh trong ....

[Ngữ pháp N4] Cách chia động từ thể ý chí / ý hướng


Động từ thể ý chí, ý hướng trong tiếng Nhật gọi là 意思形いしけい. Ở trình độ N5 chúng ta đã ....

[Ngữ pháp N3] Cách chia 「てしまう」thành 「ちゃう」


Cách chia ~てしまう → ~ちゃう ~でしまう → ~じゃう ~てしまった → ~ちゃった ~でしまった → ~じゃった ~てしましょう → ~ちゃおう Ví dụ してしまう / してしまった → しちゃう / しちゃた来きてしまう /来きてしまった → 来きちゃう / 来きちゃった帰かえってしまう /帰かえってしまった → 帰かえっちゃう / 帰かえっちゃた死しん

[Ngữ pháp N4, N3] Cách chia Thể sai khiến bị động trong tiếng nhật [使役受身]


Cách dùng / Ý nghĩa Thể Sai khiến bị động là dạng bị động của thể sai khiến. Dùng để ....

Cách chia Thể Sai Khiến trong Tiếng Nhật


Thể sai khiến trong Tiếng Nhật được dùng để mô tả hành động bắt/cho phép/khiến một người (hoặc động vật) ....

[Ngữ Pháp N4] Cách chia thể んです。


Cấu trúc Ví dụ いく (đi) → いくんです、あった (đã gặp) → あったんです、こない (không đến) → こないんです。 すきだ (thích) → すきなんです、がくせいだ (là ....