Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い trước ます tức là những chữ sau đây:
い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に…
Ví dụ:
あそびます : đi chơi
よびます : gọi
のみます : uống
………..
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます: tắm (thuộc nhóm II)
かります: mượn (thuộc nhóm II)
きます : đến (thuộc nhóm III)
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え trước ます tức là những chữ sau đây:
え, せ, け, ね, て, べ…..
Ví dụ:
たべます : ăn
あけます : mở
……….
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ.
Động từ nhóm III được gọi là DANH – ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます
べんきょうします : học —————> べんきょう : việc học
かいものします : mua sắm ————–> かいもの : sự mua sắm
…….
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
はなします : nói chuyện.