い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に…
Ví dụ:
書きます – Viết
読みます – Đọc
聞きます – Nghe, hỏi
話します – Nói chuyện
飲みます – Uống
買います – Mua
使います – Sử dụng
立ちます – Đứng
座ります – Ngồi
………..
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt.
Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm 2, hoặc nhóm 3. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます: Tắm (thuộc nhóm 2)
かります: Mượn (thuộc nhóm 2)
きます : Đến (thuộc nhóm 3)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
え, せ, け, ね, て, べ…..
Ví dụ:
食べます – Ăn
見ます – Nhìn, xem
開けます – Mở
閉めます – Đóng
教えます – Dạy, chỉ bảo
寝ます – Ngủ
起きます – Thức dậy
着ます – Mặc (quần áo)
……….
※ Có những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm 2.
→ Các bạn có thể tham khảo Cách nhớ 9 Động từ đặc biệt nhóm 2
Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます
勉強します : Học —————> 勉強 : Việc học
買物します : Mua sắm ————–> 買物 : Sự mua sắm
運動する – Vận động
洗濯する – Giặt giũ
料理する – Nấu ăn
練習する – Luyện tập
会話する – Giao tiếp
見学する – Tham quan
説明する – Giải thích
…….
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
きます : Đến, tới.
します : Làm.