Cấu trúc
Danh từ + の | + あとで、~ |
Động từ thể た |
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác.
Ví dụ
Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.
仕事が終わったあとで、カラオケ にいきませんか。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
社長は会議のあとで、外出しました。
Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.
仕事 のあとで、 一杯 やりませんか。
Xong việc mình đi làm một ly nhé?
授業 のあとで、 先生 に 会 います。
Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.
学校 のあとで、 買 い 物 に 行 きましょう。
Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.
宿題 のあとで、 友達 と 遊 びに 行 ってもいいですか。
Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được không?
仕事 が 終 わったあとで、カラオケにいきませんか。
Sau khi công việc kết thúc, chúng ta đi karaoke nhé?
この 映画 、あなたが 見 たあとで、わたしにも 貸 してください。
Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn nhé?
新 しいのを 買 ったあとで、 失 くした 指輪 が 見 つかりました。
Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.
ストランを 出 たあとで、 財布 を 置 き 忘 れたことに 気 づきました。
Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.
ケーキは、 お 母さんが 帰 ってきたあとで、 食 べましょうね。
Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.
ドラマを 見 たあとで、そのタイトルの 意味 が 分 かりました。
Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.