[Ngữ Pháp N5]~といいます:Nói rằng / Nói là

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Cấu trúc
「Câu văn」+う/といます
Cách dùng / Ý nghĩa
  • Dùng để dẫn lại lời nói
Chú ý
– Có 2 cách: trích dẫn trực tiếp và trích dẫn gián tiếp. Khi trích dẫn gián tiếp, thể của lời dẫn là thể thông thường.
Kính ngữ của とう là とおっしゃる
Khiêm nhường của とう là もう
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 わたしはカインといます
Tôi tên là Khanh.
*Tên gọi là
 
 わたしはカインともうします
Tôi tên là Khanh.
*Khiêm nhường của と言います
 
 田中先生たなかせんせいは「おこなってきます」とおっしゃいました
Thầy Tanaka đã nói rằng “Tôi đi đây một chút”
*Kính ngữ của と言います
 
 彼女かのじょ先生せんせいに「よくかりました」といました
Cô ấy đã nói với giáo viên rằng “Em đã hiểu rõ rồi”.
 
 みんなにはくとったが、やはりきたくない。
Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.
 
 洋子ようこさんは「すぐきます」といました
Yoko đã nói rằng “tôi sẽ đi ngay”.
 
 洋子ようこさんはすぐくといました
Yoko đã nói là sẽ đi ngay.

 会議かいぎでわたしは英語えいごえきつといました
Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.
 
 先生せんせいはこの問題もんだいむずかしいといました
Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.
 
 かけるとき、「ってきます」といます
Khi đi ra ngoài, ta sử dụng câu “Itte kimasu”
(Tôi đi đây chút)
 
 うちにかえったとき、「ただいま」といます
Khi về đến nhà, ta sử dụng câu “Tadaima”
(Tôi về rồi đây)
 
 はんべるまえに、「いただきます」といます
Trước khi ăn cơm, ta sử dụng câu “Itadakimasu”
(Tôi xin ăn/Tôi xin nhận)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 仕事しごとからかえるとき、「おさき失礼しつれいします」といます
Khi chuẩn bị làm ra, ta sử dụng câu “Osaki ni shitsurei shimasu”
(Tôi xin phép về trước)
 
 るとき、なんいます
→「おやすみなさい」います
– Khi ngủ, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Oyasuminasai”
(Chúc ngủ ngon)
 
 はんべたあとで、なんいます
→「ご馳走様ちそうさまでした」います
– Khi ăm cơm xong, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Gochisousama deshita”
(Cảm ơn đã chiêu đãi!)
 
 彼女かのじょ名前なまえはなんいます
 さくらさんです。
– Cô ấy tên gọi là gì nhỉ?
– Là Sakura.
 
 先生せんせいなんいました
 明日あしたやすみだいまし
– Cô giáo đã nói gì nhỉ?
– Cô giáo đã nói mai là ngày nghỉ.
 
 社長しゃちょうはなんとおっしゃいました
 明日あした会議かいぎがあるとおっしゃいました
– Giám đốc đã nói gì vậy?
– Ông ấy đã nói ngày mai có cuộc họp.
※Nâng Cao
Ví Dụ 
 かれ卒業後郷里そつぎょうごきょうりかえって母校ぼこう教師きょうしをしているという
Nghe nói là anh ấy sau khi tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ.
 
 今年ことしふゆ記録的きろくてき暖冬だんとうという
Nghe nói là mùa đông năm nay sẽ là mùa đông ấm kỷ lục.
 
 そのそうったあと、そのくに千年せんねん間栄あいださかえたという
Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi, đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm.
 
 アイルランドにへびがいないのはセントパトリックがはらったからだという
Người ta nói ở Ireland không có rắn vì Thánh Patrick đã đuổi chúng đi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 このしま人々ひとびと黒潮くろしおって南方なんぽうからわたってきたのだという
Người ta cho rằng dân ở hòn đảo này là người từ phương Nam đến theo dòng hải lưu nóng Kuroshio.
 
 今年ことしのオリンピック大会たいかい延期えんきされるという
Nghe nói là Thế vận hội năm nay sẽ được dời lại.
 
Từ khóa: 

toiimasu

toiu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm