Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 3

bình luận Bài viết hay, Phân biệt - So sánh, (5/5)

Tiếp nối thành công của Phần 1Phần 2, Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu với các bạn phần 3 loạt bài viết các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương. 

Vừa – xong (làm gì)
~したばかり
Động từ quá khứ (“た”) + ばかり
べたばかりです。

Tôi vừa ăn xong.

Đã có thể –
~ようになる
よう = giống như, なる = trở nên, ようになる = trở nên như = đã có thể
たくさん練習れんしゅうしたから、漢字かんじめるようになる。
Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.

Phải -, buộc phải – (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)
~ことになる。
こと = việc, phải (làm gì), ことになる = phải làm gì
出張しゅっちょうすることになった。

Tôi phải đi công tác.

Lần đầu tiên mới – (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)
~てはじめて
Động từ “て” + はじめて (lần đầu tiên)
日本にっぽんはじめて刺身さしみのおいしさがわかる。

Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Tùy thuộc vào – mà
~によって
よる = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ によって ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~
天候てんこうによって、さくら時期じきことなる。

Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.

Giống như –
~のような
Danh từ + のような + danh từ
天使てんしのようなかお
Gương mặt giống thiên thần

Càng – càng –
~ば~ほど
ば = nếu, ほど = càng
日本語にほんご勉強べんきょうすれば勉強べんきょうするほど面白おもしろくなる。

Tiếng Nhật càng học càng hay.

Toàn là -, chỉ toàn là –
N ばかり
ばかり = toàn là
このはたけには ラベンダー ばかりです。
Vườn này toàn là oải hương.

Nổi tiếng vì –
~は~で有名ゆうめい
有名ゆうめい = nổi tiếng
日本にっぽん刺身さしみ有名ゆうめいです。

Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.

Bắt đầu từ – (chỉ sự liệt kê)
N+をはじ
はじめ = bắt đầu
さしみ をはじめ、てんぷら、そばなどは日本にっぽん特色とくしょく料理りょうりです。
Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.

Một cách –
N +てき
てき = một cách
楽観的らくかんてきかんが
かた

Cách suy nghĩ một cách lạc quan

Cỡ tầm -, cỡ khoảng –
~は~くらいです。
くらい = tầm, khoảng
さかなは 1 キロ ぐらいです。

Con cá tầm 1 ký.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Chỉ cần – là –
~さえ~ば
さえ = chỉ cần, ngay cả
健康けんこうさえあればしあわせになれる。

Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.

Gần -, suýt –
~ほど
ほど = mức độ
ぬほどこわい:Sợ gần chết
くほどうれしい:Sung sướng suýt khóc

Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang –
~まま
まま = vẫn đang (làm gì, như thế nào)
かれあめでぬれたまま自分じぶん結婚式けっこんしきた。

Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.
ありのままで試合しあいてないぞ!
Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!
十年前じゅうねんまえのまま逃亡とうぼうした。

Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.
くつのままでいいですよ。

Anh có thể vẫn cứ mang giày.

Có nhã ý, có thành ý
わざわざ
わざわざ = わざと = có nhã ý, có thành ý
わざわざとおくからてくれてありがとう!
Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đây.

Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là – (chỉ giả thuyết)
~としたら
~としたら = giả sử
もし明日あした世界せかい末日まつじつならなにをする?
今晩こんばんビール をみまくる!

Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?
Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!

(Trước đây) thường (làm gì)
(~た)ものだ。
もの = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế
~ したものだ = Trước đây thường làm gì.
大学生時代だいがくせいじだい授業じゅぎょうを サボ って ゲーム を やったものだ。

Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.

Vừa làm xong, còn nóng hổi
~たて(~て)
Động từ bỏ “ます” + たて = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi
できたてのごめしです。
Đây là cơm vừa chín tới.
これはきたての パン です。
Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.

Khoảng, vào khoảng
~ぐらい
Danh từ + ぐらい = vào khoảng
ったさかなはとてもおおきくて 5 キロ ぐらいです。

Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.

Ngược lại -, nhưng lại –
かえって(はんって)
かえって = ngược lại
かぶおおもうけしようとして、かえってそこなをした。

Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán nhưng lại bị mất tiền.

Trông có vẻ – (về mặt thị giác)
~っぽい
あなたは日本人にほんじんっぽいね。
Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.
この財布さいふやすっぽいです。
Chiếc ví này trông rẻ tiền.
やってみたがだめっぽい。
Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.
この シャツ はしろっぽい。
Chiếc áo này trông trắng.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Lẽ nào –
まさか
まさ = đúng lẽ, chính xác; まさか = lẽ nào
まさかかれ犯人はんにんなのか。
Lẽ nào anh ta là thủ phạm?

(Làm gì xong) – là hết, – là xong
~(た)きり
きり = giới hạn, hết
かれ自分じぶん部屋へやいっったきりなにがあってもてこない。

Nó cứ vào phòng của mình là xong, dù có gì xảy ra cũng không ra nữa.

(Có chuyện) quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ一体いったい(いったい)
いったい = nghĩa là thế nào
あなたがわたしいっったのは一体いったいなんだろう?
Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?

Giả đò, giả bộ
~ふり(り)
ふり = giả vờ, giả bộ
かれなにらないふり を した。

Nó giả vờ như không biết gì hết.

Có vẻ như
どうやら
どうやら = có vẻ như (nhấn mạnh, thường kết hợp với “らし”い hay “よう” ở cuối câu)
かれはどうやらただしいようだ。

Anh ta có vẻ là đúng.

Cuối cùng –
つい
つい = cuối cùng (là)
かれはつい経営けいえいを やめた。

Anh ấy cuối cùng bỏ kinh doanh.

Ngay cả –
さえ
さえ = ngay cả
この問題もんだい子供こどもさえ解決かいけつできる。
Vấn đề này ngay cả trẻ em cũng giải quyết được.

Chắc chắn là –
~にちがいない(~にちがいない)
~にちがいがない
ちがい = sai, khác; ちがいない = không sai
かれ密輸みつゆしたにちがいない。

Anh ta chắc chắn là đã buôn lậu.

Mãi mà vẫn – (làm không xong)
なかなか
なか = bên trong, なかなか = mãi mà vẫn (không xong)
なかなか解決方法かいけつほうほうかんがせなかった。
Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.

Vì – (chỉ lý do, nguyên nhân)
~ために
ため = vì
台風たいふうのため、たびを やめた。

Vì có bão nên tôi hủy chuyến du lịch.

Vì – (vì lợi ích, quyền lợi của -)
~ために
祖国そこくのため、いのち犠牲ぎせいにしてもかまわない。
Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Không – (làm gì) mà –
~ず
ず = không – mà
チケット をわずに映画館えいがかんいっった。
Tôi không mua vé mà vào rạp chiếu phim.

Theo – (như ai nói)
~によると
うおる = tùy theo, theo, dựa vào, “と” : nói là…
Thường dùng với “そうだ” ở cuối.
天気予報てんきよほうによると、明日あした大雨おおあめるそうだ。

Theo dự báo thời tiết thì mai trời mưa to.

Thay vì, thay cho
わりに(~かわりに)
うみわりに、登山とざんするのはいかがでしょうか。
Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?

Chính (ai) mới
こそ
こそ = chính – mới
あなたこそ間違まちがえたのだ。
Chính anh mới sai.

Thế nào cũng –
どうしても
どうしても漢字かんじおぼえられない。
Làm thế nào tôi cũng không thể nhớ chữ kanji.

Thường hay – (chỉ thói quen, xu hướng xấu)
~がち
がち = thường hay, có xu hướng
若者わかもの自慢じまんしがちだ。

Người trẻ tuổi thường hay kiêu ngạo.

– là cùng, nhiều nhất – là cùng
せいぜい
せいぜい = nhiều nhất – là cùng
あの婦人ふじんはせいぜい 40としです。
Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.

Chỉ giới hạn ở, chỉ dành cho
かぎる(かぎる)
この サウナ は女性じょせいかぎる。
Phòng xông hơi này chỉ dành cho phụ nữ.

Cùng với –
~とともに
とも = cùng, ~ とともに = cùng với ~
友達ともだちとともに バー にった。

Tôi đi quán bar cùng với bạn.

Cứ khi -, mỗi khi –
~たび
旅行りょこうするたび ポストカード をう。
Cứ mỗi khi đi du lịch là tôi mua bưu thiếp.

Chỉ là –
~にぎない
すぎない = không quá (すぎる = quá)
それはあそびにぎない。
Đó chỉ là vui chơi thôi.

Với vẻ –
~げ
Tính từ (bỏ “い”, “な”) + げ: Với vẻ
かれかなしげに事情じじょうべた。

Anh ấy kể sự tình với vẻ đau khổ.

Với ý định là -, với ý định –
~つもりで
つもり = định, つもりで = với ý định là
きんかせぐつもりでいえた。
Tôi ra khỏi nhà với ý định kiếm tiền.

Mọi người cùng kết hợp với Phần 1 và Phần 2 để hiểu tăng thêm kiến thức nhé
Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 1
Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 2

Tiengnhatdongian.com Để Người Việt Không Sợ Tiếng Nhật


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm