Cấu trúc
Danh từ + にあって/にあっては/にあっても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ chỉ người, hoặc thời gian, địa điểm, tình huống, diễn tả ý nghĩa Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra hoặc Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra (“ở trong tình huống đó thế nên.../ ở trong tình huống đó nhưng vẫn…/ “riêng đối với…”)
- ② Vế sau có thể đi với liên kết thuận (…thế nên…) hoặc liên kết nghịch (…thế mà/nhưng vẫn…)
- ③ Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「において/においては/においても」
- ④ Đây là cách nói thiên về văn viết, hơi cứng nhắc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng 1: Danh từ + にあって/にあっては
Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra hoặc Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra.
① 異国の地にあって、仕事を探すこともままならない。
→ Trong hoàn cảnh ở xứ lạ quê người, việc kiếm việc làm không thể theo ý mình được.
② 住民代表という立場にあって、寝る時間も惜しんでその問題に取り組んでいる。
→ Với cương vị là đại biểu của ngư dân địa phương, tôi đã bỏ cả thời gian ngủ để đối phó với vấn đề đó.
③ 不確実な世の中にあって、安定した公務員の仕事は人気である。
→ Trong hoàn cảnh xã hội không vững chắc thì công việc viên chức nhà nước vốn ổn định rất được ưa chuộng.
④ 大臣という職にあって、不正を働いたとは許せない。
→ Ở chức vụ Bộ trưởng mà lại làm việc bất chính, thật không thể tha thứ được.
⑤ 母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
→ Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con.
⑥ この非常時にあって、あなたはどうしてそんなに平気でいられるのですか。
→ Trong tình huống khẩn cấp thế này mà sao anh có thể bình thản được như thế?
⑦ こんな厳寒の地にあっては、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。
→ Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn nhiên là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn.
⑧ いつ戦争が起こるか知れない状況にあっては、明るい未来を思い描くことなどできない。
→ Ở trong một trạng huống không thể biết lúc nào chiến tranh xảy ra, thì chúng ta không thể mơ tới một tương lai tươi sáng được.
⑨ 夫が病床にあっては、子供たちに十分な教育を受けさせることもできなかった。
→ Trong hoàn cảnh chồng đang nằm trên giường bệnh, tôi đã không thể lo cho các con tôi có được một nền giáo dục đầy đủ được.
⑩ 我が社にあっては、若者が発言できる雰囲気を大切にしている。
→ Ở công ty tôi, người ta coi trọng bầu không khí chấp thuận người trẻ phát ngôn.
⑪「鉄の女」と言われた彼女も家庭にあってはよき母であった。
→ Được gọi là “người đàn bà thép” nhưng ở nhà bà ấy vẫn là một bà mẹ hiền.
⑫ らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びているこのである。
→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.
⑬ 明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。
→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.
⑭ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。
→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.
⑫ らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びているこのである。
→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.
⑬ 明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。
→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.
⑭ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。
→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng 2: Danh từ chỉ người + にあっては
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ người, để đánh giá rằng không ai hơn nổi người ấy.
Cũng có thể nói 「~にかかっては」
Có nghĩa là: Riêng – Nhất là – Đối với (ai đó)
Cũng có thể nói 「~にかかっては」
Có nghĩa là: Riêng – Nhất là – Đối với (ai đó)
Ví dụ:
① 松本さんにあっては、どんな強敵でも勝てそうにありませんね。
→ Riêng đối với anh Matsumoto thì tôi cho rằng không một cường địch nào có thể thắng nổi anh ấy.
② あの男にあっては、嘘も誠と言い包められる。油断は禁物だ。
→ Riêng đối với người đàn ông ấy, nói dối cũng có thể thuyết phục được ngời ta nghe như thật. Tuyệt đối không được mất cảnh giác đấy.
③ あなたにあっては叶わないな。しょうがない。お望み通りに致しましょう。
→ Tôi xin chịu thua anh. Không còn cách nào khác, tại hạ đành phải làm theo ý của các hạ thôi.
Dạng sử dụng 3: Danh từ + にあっても
Cách sử dụng: Đi sau danh từ, diễn tả ý nghĩa “mặc dù bị đặt trong một tình huống được diễn tả bằng N”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán sẽ xảy nếu trong tình huống đó.
Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có nghĩa là: Dù ở trong hoàn cảnh N thì…
Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có nghĩa là: Dù ở trong hoàn cảnh N thì…
Ví dụ:
① 彼は苦境にあっても、めげずに頑張っている。
→ Anh ấy dù ở trong hoàn cảnh ngặt nghèo, vẫn cố gắng không nản lòng.
② 今日にあっても昔ながらの製法が生かされている。
→ Dù là ngày nay nhưng phương pháp chế biến của ngày xưa vẫn được sử dụng.
③ 温かい家庭の中にあっても、彼女の心は満たされなかった。
→ Sống trong một gia đình đầm ấm, nhưng cô ấy trong lòng vẫn cảm thấy thiếu sót.
④ 最近の不況下にあっても、その会社の製品は売れ行きが落ちていない。
→ Mặc dù tình hình kinh tế trì trệ gần đây, nhưng doan số bán sản phẩm của công ty đó vẫn không hề giảm.
⑤ 母は死の間際にあっても、子供たちの幸福を願い続けた。
→ Mẹ tôi dù đang ở trong tình trạng cận kề cái chết, vẫn cầu mong cho con cái được hạnh phúc.
⑥ どんな困難な状況にあっても、彼はあきらめなかった。
→ Dù ở trong hoàn cảnh khó khăn nào thì anh ấy cũng đã không bỏ cuộc.⑦ 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.
⑧ どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶やさない。
→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn tươi cười.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!