Cấu trúc
Danh từ + にしても 〜 にしても
Vる・ Vない + にしても 〜 にしても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Nêu lên hai sự việc cùng loại, hoặc đối lập, để diễn tả ý nghĩa “cả hai trường hợp đều…”
- ② Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh, hoặc ý chí của người nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 野菜にしても魚にしても、料理の材料は新鮮さが第一です
→ Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.
② 田中さんにしても小林さんにしても、この仕事が引き受けられない。
→ Dù là anh Tanaka hay Kobayashi thì cũng không thể đảm nhận công việc này.
③ 行くにしても行かないにしても私に知らせておく。
→ Dù đi hay không thì cũng báo trước cho tôi.
④ 勝つにしても負けるにしても一生懸命頑張りたい。
→ Dù thắng hay thua tôi cũng muốn cố gắng hết sức mình.
⑤ 女の子にしても男の子にしても私の子供さえあればきっと愛する。
→ Dù là gái hay là trai, chỉ cần là con tôi thì tôi nhất định sẽ yêu thương.
⑥ 反対するにしても賛成するにしても僕の答えはひとつだけです。
→ Dù là phản đối hay tán thành thì ý kiến của tôi cũng chỉ có một.
⑦ 安い電話にしても高い電話にしても基本の性能が同じだ。
→ Dù là điện thoại rẻ hay điện thoại đắt tiền thì tính năng cơ bản cũng giống nhau.
⑧ 忙しい時にしても暇なときにしても自分の興味のために時間を すごしたほうがいい。
→ Dù là lúc bận rộn hay lúc rảnh rỗi thì cũng nên dành thời gian cho sở thích của mình.
⑨ 雨にしても晴れにしても君のところに絶対に着ます。
→ Dù mưa hay nắng thì tôi cũng sẽ nhất định đến chỗ của bạn.
→ Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.
② 田中さんにしても小林さんにしても、この仕事が引き受けられない。
→ Dù là anh Tanaka hay Kobayashi thì cũng không thể đảm nhận công việc này.
③ 行くにしても行かないにしても私に知らせておく。
→ Dù đi hay không thì cũng báo trước cho tôi.
④ 勝つにしても負けるにしても一生懸命頑張りたい。
→ Dù thắng hay thua tôi cũng muốn cố gắng hết sức mình.
⑤ 女の子にしても男の子にしても私の子供さえあればきっと愛する。
→ Dù là gái hay là trai, chỉ cần là con tôi thì tôi nhất định sẽ yêu thương.
⑥ 反対するにしても賛成するにしても僕の答えはひとつだけです。
→ Dù là phản đối hay tán thành thì ý kiến của tôi cũng chỉ có một.
⑦ 安い電話にしても高い電話にしても基本の性能が同じだ。
→ Dù là điện thoại rẻ hay điện thoại đắt tiền thì tính năng cơ bản cũng giống nhau.
⑧ 忙しい時にしても暇なときにしても自分の興味のために時間を すごしたほうがいい。
→ Dù là lúc bận rộn hay lúc rảnh rỗi thì cũng nên dành thời gian cho sở thích của mình.
⑨ 雨にしても晴れにしても君のところに絶対に着ます。
→ Dù mưa hay nắng thì tôi cũng sẽ nhất định đến chỗ của bạn.