[Ngữ pháp N2-N1] ただ ~ のみ:Chỉ…

bình luận Ngữ pháp N2, Ngữ Pháp N1, JLPT N2, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể thường + のみ
Danh từ/ Tính từ đuôi な +(である)+ のみ
Tính từ đuôi い + のみ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • 「のみ」được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “chỉ giới hạn trong phạm vi đó” hoặc “chỉ là như thế”. Cũng có trường hợp diễn tả “đang ở trong tình trạng sắp thực hiện một hành động, động tác nào đó”, “chỉ có động tác đó được thực hiện mà thôi
  • ② Đây là lối nói kiểu cách, mang tính văn viết. Trong văn nói người ta thường sử dụngだけ hoặcばかり
  • ③ Thường đi chung với ただ phía trước với dạng ただ~のみ
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 経験けいけんのみたよっていては成功せいこうしない。
→ Nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm thì sẽ không thành công.
 
② 運動大会うんどうたいかい当日とうじつ天気てんき選手せんしゅたちにとってただそれのみ心配しんぱいだ。
→ Thời tiết của hôm diễn ra hội thao chính là điều lo lắng duy nhất đối với các vận động viên.
 
③ 金持かねものみとくをするなかだ。
→ Trên đời này, chỉ người giàu được lợi.
 
④ 洪水こうずいあとのこされたのは、いし土台どだいのみだった。
→ Cái còn sót lại sau trận lụt chỉ là các nền đá.
 
⑤ わたしはいま、ただ平和へいわのみねがっています。
→ Tôi bây giờ chỉ cầu chúc cho sự hòa bình.
 
⑥ いまはただ事故じこにあった方々かたがたの無事をいののみです。
→ Bây giờ tôi chỉ còn biết cầu chúc cho những người gặp nạn bình an vô sự.
 
⑦ 準備じゅんびととのった。あとはスイッチをれるのみだ。
→ Việc chuẩn bị đã xong. Bây giờ chỉ còn bật công tắc mà thôi.
 
⑧ できることはすべてやった。あと、ただ結果けっかのみだ。          
→ Những việc có thể đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả nữa thôi.
 
⑨ はやくしなければとあせのみで、一向いっこう仕事しごとがはかどらない。
→ Chỉ cứ nóng vội, nghĩ rằng phải làm gấp, nên công việc không chạy chút nào.
 
⑩ 戦争直後せんそうちょくご人々ひとびとは生きるのみで、精一杯せいいっぱいだった。
→ Ngay sau chiến tranh, mọi người chỉ để sống thôi đã vô cùng vất vả.
 
⑪ いまはもう過去かこかえるな。ただ前進ぜんしんするのみだ。
→ Bây giờ đừng nhìn lại quá khứ nữa. Chỉ còn tiến lên phía trước mà thôi.
 
⑫ いまはただくなったほうのご冥福めいふくいののみです
→ Bây giờ chỉ có thể cầu chúc những người đã mất được an nghỉ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 事故じこはあまりにも突然とつぜんで、彼女かのじょなにもできず、ただ呆然ぼうぜんするのみだった。
→ Tai nạn quá đỗi bất ngờ nên cô ấy không thể làm gì, chỉ biết chết lặng.
 
⑭ ただきびしいのみでいい教育きょういくとはとえないでしょう。
→ Không thể nói rằng chỉ có sự nghiêm khắc là một giáo dục tốt.

⑮ 野球やきゅう全国大会ぜんこくたいかい出場しゅつじょうできるのは 1けんに 1まいのみだ
→ Tham dự giải bóng chày toàn quốc, mỗi tỉnh chỉ 1 trường thôi.

⑯ 指導者しどうしゃはまだきびしいのみではいけない。それでは若者わかものはついてこないだろう。
→ Người lãnh đạo đừng có lúc nào cũng nghiêm khắc. Như thế thì người trẻ sẽ không theo đâu.

⑰ 最近さいきんは ペーパーテスト のみではなく、面接めんせつこう大学だいがくえた。
→ Gần đây không chỉ thi viết, các trường đại học tổ chức phỏng vấn cũng tăng.

⑱ かれはただひところしたのみか(=ばかりか)、そのつみひとせようとした。
→ Anh ấy không chỉ giết người mà còn đổ tội đó cho người khác.
Từ khóa: 

nomi

tadanomi


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm