Cấu trúc
Vる + にも + Vられない (dạng phủ định của Thể khả năng)
Vよう(Thể ý chí) + にも +Vられない (dạng phủ định của Thể khả năng)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Động từ được chia ở thể ý hướng, diễn tả ý nghĩa “cho dù có muốn thực hiện điều đó nhưng cũng không thể làm được vì có lý do, nguyên do gì đó”
- ② Động từ đứng trước và sau「にも」là một. Phía trước chia ở thể ý hướng, phía sau chia ở thể khả năng.
- ③ Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).
- ④ Cách nói này có xu hướng được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả sự biện minh, cái cớ, hoặc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 行こうにも行けない。
→ Có muốn đi cũng không đi được.
② こどもに大切な書類を汚され、泣くに泣けない心境だ。
→ Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.
③ 彼女はあいさつもせずに会社を やめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。
→ Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?
④ 野菜を たくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困ってる。
→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.
⑲ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.
⑤ 大切な電話が来ることになっているので、出かけようにも出かけられません。
→ Vì tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trong nên dẫu có muốn đi ra ngoài cũng không thể.
⑥ なにしろ言葉が通じないのだから、道を聞こうにも聞けなくて困った。
→ Tôi đã rất khổ sở vì không biết ngôn ngữ nên dẫu có muốn cũng không thể hỏi đường được.
⑦ お金に困っている後輩から借金を頼まれて、断ろうにも断れなかった。
→ Cậu đàn em đang gặp khó khăn về tiền bạc nhờ cho mượn tiền nên dẫu có muốn từ chối cũng không được.
⑧ 早く電話をかけようにも、近くに電話がなくてかけられなかったのです。
→ Dù có muốn gọi điện sớm nhưng gần đó không có điện thoại nên không thể gọi được.
⑨ 熱があって頭痛もし、朝、起きようにも起きられなかった。
→ Tôi bị sốt, đau đầu nên sáng nay có muốn dậy cũng không nổi.
⑩ こんなにたくさんあるのでは、覚えようにも覚えられない。
→ Nhiều thế này thì có muốn nhớ hết cũng không thể nhớ nổi.
⑪ 停電でエレベーターが止まり、中の人は出ようにも出られなかった。
→ Thang máy bị dừng do cúp điện nên những người trong đó có muốn ra ngoài cũng không ra được.
⑫ 彼女はものを言うにも息がつけません。
→ Cô ấy có muốn nói nhưng cũng không còn hơi sức để mà nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 新聞の募集広告に応募しようにも、切手代どころか封筒を買う金もないという始末です。
→ Dù có muốn ứng tuyển quảng cáo trên báo nhưng tôi thậm chí còn không có tiền để mua tem và phong thư để gửi nữa.
⑭ 彼女は頭を上げようにも上げられなかった。
→ Cô ấy thậm chí còn không dám ngẩng đầu lên nữa.
⑮ 逮捕令状の発給を請求しようにも、根拠となるものがなんにもないのだ。
→ Dù có muốn ra lệnh bắt giữ nhưng chúng ta không có bất kỳ chứng cứ nào cả.
⑯ たとえ飛んでいる飛行機が途中で故障なんかしたら、降りようにも降りられないだろう。
→ Giả sử một chiếc máy bay đang bay gặp sự cố giữa chừng thì chúng ta có muốn xuống cũng không được.
⑰ 彼女は懇願するような眼差しで父親を見上げた。その眼差しはなにか言おうにも口から出てこない言葉以上に、彼女を取り成してくれた。
→ Cô ấy ngước lên nhìn cha với ánh mắt cầu xin. Và ánh mắt đó còn hiệu quả hơn cả việc cô ấy định nói gì đó nhưng không thể.
⑱ ジェイクを呼ぼうにも声が出なかった。
→ Tôi cố gắng gọi Jake nhưng không thành tiếng.
→ Tôi cố gắng gọi Jake nhưng không thành tiếng.
→ Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.
⑳ 当時、子供がおもちゃ を欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。
→ Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!