Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra đúng trong một tình huống, giai đoạn nào đó.
- ② Dựa vào động từ phía sau để quyết định dùng trợ từ に・へ・を hay là で.
★ ところへ・に:Đằng sau thường là 来る、てくる、帰る、入る、通りかかる(Đi qua)…
★ ところを:Đằng sau thường là 見る、見つける、見つかる、助ける、呼び止める(Goị lại)… Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1
★ ところで:Đằng sau thường là 終わる… Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì diễn ra vế 2
Ví dụ: ところに・へ
→ Cậu đến thật đúng lúc. Giúp mình vận chuyển đống hành lí này đi
Ví dụ: ところを
→ Trong lúc đang bỏ trốn thì bị cảnh sát bắt
② カンニング しているところ を先生に見られた
→ Đúng lúc đang quay cóp bài thì bị giáo viên nhìn thấy
④ 授業中に居眠りしているところ を先生に見つかってしまった。
→ Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ học.
⑤ 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。
Ví dụ: ところで
→ Sau khi đến nhà ga thì tôi phát hiện mình đã bỏ quên ví.
② 乗ったところで、電車の ドア が閉まった
→ Sau khi tôi lên thì cửa tàu điện đóng lại
③ 必死で走り、飛び乗ったところで電車の ドア が閉まった。
→ Tôi chạy bán sống bán chết và lao vào tàu điện đúng lúc cửa tàu điện cũng vừa đóng lại.
④ レポート の最後の一行を書いたところで、突然気絶した。
→ Đúng vào lúc vừa viết dòng cuối cùng của báo cáo thì tôi đột nhiên ngất đi.