Cách dùng ところに/へ/を/で trong Tiếng Nhật ra sao?
Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Mục lục bài viết
![[Ngữ pháp N3] ~ところに/へ/を/で:Đúng lúc..., trong lúc... Thì..., Sau khi... 1 [ngữ-pháp-n3]-~ところに/へ/を/で:Đúng-lúc,-trong-lúc_optimized...-thì...](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/07/ngu-phap-n3-~ところに/へ/を/で:Dung-luc-trong-luc_optimized...-thi....png)
Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra đúng trong một tình huống, giai đoạn nào đó.
- ② Dựa vào động từ phía sauđể quyết định dùng trợ từ に・へ・を hay là で.
→ A ところへ・に B:Thể hiện ý “A đang giữa chừng thì B bắt đầu ( B thường cảm trở A)”. Đằng sau thường là 来る、てくる、帰る、入る、通りかかる(Đi qua)…
→ A ところを B:Thể hiện ý “A đang diễn ra thì B diễn ra.“. Đằng sau thường là 見る、見つける、見つかる、助ける、呼び止める(Goị lại)… Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1
→ A ところで B:Thể hiện ý “Ngay khi A xảy ra thì B bắt đầu“. Đằng sau thường là 終わる… Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì diễn ra vế 2
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: ところに・へ
Thể hiện ý vào đúng thời điểm xảy ra hành động phía trước ところ thì hành động phía sau xảy ra. Với ところへ, động từ phía sau thường là động từ thể hiện hướng di chuyển như 来る, 行く, 帰る
→ Cậu đến thật đúng lúc. Giúp mình vận chuyển đống hành lí này đi
② 私が昼寝をしているところに、お客さんが来た。
→ Đúng vào lúc tôi đang ngủ trưa thì khách đến nhà.
③ 出かけようとしたところに、電話がかかってきた。
→ Đúng vào lúc tôi định đi ra ngoài thì có điện thoại gọi đến.
④ 私が出かけるところに、彼が来た。
→ Đúng vào lúc tôi định đi ra ngoài thì anh ta đến.
⑤ 夕食が終わったところに、友だちが来た。
→ Đúng vào lúc tôi vừa ăn tối xong thì bạn tôi đến.
⑥ 彼と相談しているところに、山田さんが来た。
→ Đúng vào lúc tôi đang bàn chuyện với anh ta thì anh Yamada đến.
⑦ いいところに来ました。一緒にお茶でも飲みませんか。
→ Cậu đến đúng lúc ghê. Cùng làm vài ly trà nhé?
⑧ 悪いところに来たなあ。
→ Anh đến thật không đúng lúc gì cả!!!
Ví dụ: ところを
Diễn tả 1 hành động nào đó xảy ra (Vế sau) đúng vào thời điểm xả ra hành động phía trước (Vế trước). Vế sau thường là động từ thể hiện hành động hướng tới chủ đề được đề cập ở vế trước
→ Trong lúc đang bỏ trốn thì bị cảnh sát bắt
② カンニング しているところ を先生に見られた
→ Đúng lúc đang quay cóp bài thì bị giáo viên nhìn thấy
③ 母に彼氏と一緒に帰っているところを見られた。
→ Tôi bị mẹ nhìn thấy khi đang đi về cùng bạn trai.
④ 授業中に居眠りしているところ を先生に見つかってしまった。
→ Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ học.
④ 授業中に居眠りしているところ を先生に見つかってしまった。
→ Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ học.
⑤ 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。
→ Tôi bị chị nhìn thấy khi đang bắt chước làm theo người chỉ huy dàn nhạc.
⑥ さっき母親にベランダでタバコを吸っているところを見られました。
→ Lúc nãy tôi bị mẹ phát hiện khi đang hút thuốc ở ban công nhà.
⑦ 未成年がたばこを持っているところを警察に見られたらどうなるのですか?
→ Trẻ vị thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: ところで
Diễn tả ý sau khi hành động phía phía trước xảy ra, hoặc trạng thái của nó đã kết thúc thì diễn ra hành động phía sau.
→ Sau khi đến nhà ga thì tôi phát hiện mình đã bỏ quên ví.
② 乗ったところで、電車のドアが閉まった
→ Sau khi tôi lên thì cửa tàu điện đóng lại
③ 必死で走り、飛び乗ったところで電車の ドア が閉まった。
→ Tôi chạy bán sống bán chết và lao vào tàu điện đúng lúc cửa tàu điện cũng vừa đóng lại.
④ レポート の最後の一行を書いたところで、突然気絶した。
→ Đúng vào lúc vừa viết dòng cuối cùng của báo cáo thì tôi đột nhiên ngất đi.
Tổng Kết và Bình Luận
- Mấu chốt trong cấu trúc này là các bạn phải xác định được động từ theo sau là động từ gì, từ đó ta sẽ chọn trợ từ phù hợp với ところ.
Các bạn nên tham khảo cấu trúc ところです để có thể hệ thống chính xác hơn với cấu trúc ところ này
Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !