Cấu trúc
Động từ ます + ながら(も)
Danh từ(であり)+ ながら(も)
Tính từ đuôi い + ながら(も)
Tính từ đuôi な (であり)+ ながら(も)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là dạng liên kết nghịch, diễn tả điều trái với dự đoán, được suy ra từ một trạng thái nào đó. “Tuy là vậy nhưng thực tế thì…”
- ②「ながらも」là dạng nhấn mạnh và mang tính cứng nhắc hơn so với「ながら」
- ③ Những cụm quán ngữ thường được sử dụng: 『残念ながら』(Thật đáng tiếc);『しかしながら』(Tuy nhiên);『知りながら』(Mặc dù biết); 『知っていながら』(Mặc dù biết);『狭いながらも』(Tuy chật chội); 『と思いながらも』(Tuy nghĩ là/Tuy thấy là…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ (Cuối lời chào hỏi) Dù đơn giản nhưng cho tôi gửi lời chúc mừng ạ.
③ うちの子はまだ 2歳ですが、たまに私たちはけんか を すると、子供ながら、心配になるみたいです。
→ Con tôi mới 2 tuổi, nhưng khi chúng tôi cãi nhau thì nó dù là con nít nhưng vẫn tỏ ra lo lắng.
⑦ 10月3日ですか。残念ながらぼくは参加できません。その日は友達の結婚式があるんです。
→ Ngày 3/10 ạ, thật tiếc nhưng tôi không thể tham gia được. Ngày đó có lễ cưới của bạn tôi.
⑧ あの子は子供ながら、社会の働きを よく知っていますね。
→ Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.
⑨ ぼくの部屋は 1階で、小さいながら庭も付いています。
→ Căn phòng của tôi ở tầng 1, tuy nhỏ nhưng cũng có cả vườn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Mặc dù thấy hơi có lỗi nhưng anh ta đã không nhịn được cười.
⑲ 子どもたちは文句を いながらも、後片付け を手伝ってくれた。
→ Bọn trẻ tuy có phàn nàn, nhưng sau đó vẫn giúp việc dọn dẹp.
⑳ 残念ながら曇っていて、初日の出は見られなかった。
→ Tiếc thật nhưng vì mây mù nên không thể nhìn thấy mặt trời mọc ngày đầu năm mới.
㉑ 「私はもう 10年も東京にすんでいながら、まだ一度も東京タワー に行ったことがないんです」
→ Tôi sống ở Tokyo đã 10 năm rồi nhưng vẫn chưa 1 lần đến tháp Tokyo.
㉒ 事情はよくわからないながら、何とかして助けてあげたいと思った。
→ Tuy không biết rõ sự tình nhưng tôi muốn giúp gì đó cho anh.
㉓ この車は小型ながら乗り心地がいい。
→ Cái xe này tuy nhỏ nhưng ngồi lên cảm thấy thoải mái.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉔ 警察官でありながら飲酒運敵をするとは許せない。
→ Dù là cảnh sát nhưng lái xe sau khi uống rượu là không thể tha thứ.
㉕ A氏は若いながらも古い習慣を よく知っている。
→ Anh A tuy còn trẻ nhưng nắm rõ về phong tục xưa.
㉖ 初めて作った料理だが、我ながらおいしくできた。
→ Tuy là món ăn lần đầu tiên nấu nhưng tôi cũng đã làm ngon.
㉗ 何度も練習しているのに、一向に上手にならない。我ながら情けない。
→ Dù luyện tập bao nhiêu lần nhưng vẫn không tốt lên. Tôi thật hết chỗ nói.