[Ngữ pháp N3-N2] ~ はもとより:Thì là đương nhiên, tất nhiên rồi/ Thì đã đành…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc

N + はもとより~ (も)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước, hàm ý không chỉ như thế, mà còn có những chuyện/ những cái hơn thế nữa”. (nhấn mạnh vế sau mới là mức độ cao hơn)
  • ② Cấu trúc này thường đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà người nói nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví dụ khác được thêm vào. Câu thường đi kèm với để thiện ý còn có khác nữa.
  • ③ Cách dùng và ý nghĩa của「~はもとより」tương đương với ~はもちろんnhưng 「~はもとより」mang tính văn viết, trang trọng hơn so với~はもちろん
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

 このみせは、あじはもとよりみせからのながめも最高さいこうです。
→ Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời. 
(ngoài mùi vị món ăn ra thì khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời)

② 一年いちねん入院にゅういんということで、本人ほんにんはもとより家族かぞく大変たいへんだったようです。
→ Suốt một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình cũng vất vả.

③ 今回こんかい優勝ゆうしょうは、監督かんとくはもとより応援おうえんしてくれたひとたちのおかげです。
→ Chiến thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của mọi người.

④ この建物たてものは、地震じしんはもとより火事かじにもつよいんです。
→ Tòa nhà này không chỉ chịu được động đất mà còn cả hỏa hoạn nữa.

⑤ かれ英語えいごはもとより、フランス中国語ちゅうごくごもできる。
→ Anh ấy biết tiếng Anh thì tất nhiên rồi, hơn nữa còn biết cả tiếng Pháp và tiếng Trung.

⑥ ワープロはもとより、タイプライターすら使つかったことがない。いつも手書てがきだ。
→ Nói chi máy đánh chữ điện tử, ngay cả máy đánh chữ thường tôi cũng còn chưa từng sử dụng. Lúc nào tôi cũng viết bằng tay.
 
⑦ アジアでは、日本にほんはもとよりおおくのくにがこの大会たいかい成果せいか期待きたいしている。
→ Ở Châu Á, Nhật Bản thì tất nhiên rồi, nhiều nước khác cũng đang rất kỳ vọng vào kết quả của Đại hội lần này.
 
 わたしがまれたむらは、電車でんしゃはもとより、バスもかよっていない。
→ Ngôi làng nơi tôi sinh ra thì ngay cả xe buýt cũng không, nói chi đến xe điện.
 
 すしはもとより、すききもかれべられない。とにかく日本料理にほんりょうり一切いっさいだめだ。
→ Nói chi sushi, ngay cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. Có thể nói, anh ta hoàn toàn không ăn được món Nhật.
 
 はもとよりはいもやられているのが検査けんさでわかった。
→ Qua kiểm tra, tôi đã biết được không chỉ dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương.
 
 結果けっかはもとより、その過程かてい大切たいせつだ。
→ Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng quan trọng.
 
 数学すうがくは、自然科学しぜんかがく社会科学しゃかいかがくはもとよりどんな方面ほうめんに進むひとにとっても重要じゅうようだ。
→ Toán học thì rất quan trọng, không chỉ đối với khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, mà với bất kỳ lĩnh vực nào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 むかえにくのはもとよりかれ滞在中一切たいざいちゅういっさいのお世話せわをしなければならない。
→ Nào phải chỉ có đi đón, tôi còn phải lo mọi việc săn sóc trong suốt thời gian anh ta ở lại.
 
⑭ からだよわぼく無事ぶじ学校がっこう卒業そつぎょうできたのも両親りょうしんはもとよりいろいろな方々かたがた援助えんじょがあったからです。
→ Sở dĩ một người có sức khỏe yếu như tôi tốt nghiệp được là không chỉ có ba mẹ, mà nhờ có được sự giúp đỡ cũng rất nhiều người.
 
⑮ 地震じしん被害ひがいけた人々ひとびと救援きゅうえんのために、医者いしゃはもとよりおおくのボランティアもけつけた。
→ Để cứu giúp mọi người bị thiệt hại trong trận động đất, không chỉ bác sĩ mà ngay cả nhiều người tình nguyện cũng đến đó.
Từ khóa: 

hamotoyori


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm