[Ngữ pháp N3-N2] 一方/一方で/一方だ:Ngày càng…/ Có xu hướng là…

⭐ › Cấu trúc

Vる + いっぽうで/いっぽう
Danh từ + の + いっぽうで/いっぽう

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn, tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt
  • ② Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: る、える、くなる、わるくなる v.v
  • ③ Các bạn chú ý là các động từ đi kèm với いっぽう PHẢI là những động từ thể hiện sự biến đổi, thay đổi
  • ④ いっぽう có cách dùng tương tự với ~ばかりだ , nhưng ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt, còn いっぽう thì cả tốt không tốt đều dùng được
  • ⑤ Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「める」「~つつある」「ばかりだ」qua hình ảnh bên dưới
    Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ

 さいきんパソコンつうしんりようしゃえるいっぽう
→ Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.

② このまちわんかひとって、おとしよりばかりになったね。
- うん、おみせいっぽうし、このさきどうなるんだろうね。
→ Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già.
ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?

③ としかんきょうわるくなるいっぽうなのに、わかものとしにあこがれる。
→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.

④ うちのちかくにもとしょかんつくってくれないかなあ。
むりだとおもうよ。しゃっきんねんねんえるいっぽうみたいだから。
→ Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ?
ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.

 じたいわるくなるいっぽう
→ Tình thế ngày càng trở nên xấu đi.
 
 にしゅうかんまえにゅういんしたははびょうじょうわるくなるいっぽうしんぱいです。
→ Bệnh tình của mẹ tôi khi nhập việc 2 tuần trước ngày càng trở nên xấu đi khiến tôi lo lắng.
 
 ちちびょうじょうあっかするいっぽうだった。
→ Bệnh tình của ba tôi lúc đó ngày càng nghiêm trọng.
 
 やちんたかさ、ぶっかじょうしょうこうがいなど、とうきょうみにくくなるいっぽう
→ Tiền thuê nhà đắt đỏ, giá cả leo thang, ô nhiễm môi trường v.v., Tokyo ngày càng trở nên khó sống.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 しごといそがしくなるいっぽう、このままだといつかはたおれてしまいそうだ。
→ Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu cứ thế này có lẽ một lúc nào đó tôi sẽ gục mất.
 
 じぎょうしっぱいしてきぼううしない、かこうさんのせいかつれていくいっぽう
→ Đánh mất hi vọng vì làm ăn thất bại, cuộc sống của anh Kawaguchi ngày càng điêu đứng.
 
 さいきんえんねあがりするいっぽう
→ Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá.

⑫ ふきょうのせいでしゅうにゅうった。ちょきんいっぽう
→ Thu nhập giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm.

⑬ そぼびょうきにゅういんわるくなるいっぽう
→ Bệnh của bà tôi sau khi nhập viện cũng vẫn trở nên nặng hơn.

⑭ どこのとしも、えるいっぽうのごみになやまされているようだ。
→ Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tồn tại vấn đề rác thải ngày tăng.

⑮ オリンピック がちかづき、すずきせんしゅたいするきたいたかまるいっぽう
→ Kì thế vận hội đang đến gần và sự kì vọng dành cho tuyển thủ Suzuki ngày càng tăng cao.
4.3 3 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

ippouda

ippoude


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm