① こんなにたくさんの仕事、明日までに終わるものか。
→ Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.
② 「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻したよ」
→ ”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
③ あんな高いもの、頼まれても買うもんか。
→ Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.
④ ボーナス もくれない会社でもう働くものか。
→ Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
⑤ あの店の サービス は最低だ。二度と行くものか。
→ Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.
⑥ 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.
⑦ 嬉しいもんか。困っているんです。
→ Vui sao nổi, đang gặp cả đống phiền phức đây.
⑧ こんなサービスの悪い店には二度と来るもんか。
→ Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
⑨ 嬉しいもんですか。困っているんです。
→ Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.
⑩ A 「一人暮らしは寂しいでしょう」
B 「寂しいものか。気楽でのびのびしていいものだよ。」
– Sống một mình chắc buồn nhỉ?
– Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung dung tự tại.
⑪ 会社が業績不振で給料が30%カットされるなんて、そんな馬鹿なことがあるもんか。
→ Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh không tốt, chuyện như thế mà cũng được sao!
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ A 「ちゃんと断ったから、もう金貸してくれなんて言ってこないよね。」
B 「一度断られたぐらいで、あいつが諦めるものか。きっとまた来るに決まってるよ。」
– Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
– Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
⑬ こんな複雑な文章、訳せるものですか。
→ Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?
⑭ A 「本当ですか。そんな話とても信じられれませんよ。」
B 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
– Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được.
– Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.
⑮ あんな人に、頼むもんか。
→ Những người như thế, ai mà thèm nhờ.
⑯ A 「今度のアルバイト、それを袋に入れるだけ?楽そうね。」
B 「楽なもんか。1日に何千個も入れるんだよ。」
– Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?
– Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái luôn đấy.
⑰ あんな失礼な人二度と話をするものか。
→ Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với người mất lịch sự như thế nữa.
⑱ A 「そんなにがっかりしないで、元気出せよ。またいい人に出会うチャンスもあるよ」
B 「失恋の辛さは、経験のないお前に分かるものか」
– Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi.
– Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.
⑲ A 「どうして言うとおりにしないんだ。」
B 「僕の気持ちを分かってくれないなら、お父さんの言うことなんか、聞くもんか。」
– Sao không làm theo lời bố?
– Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.
⑳ 連休の遊園地なんか人が多くて疲れるばかりだ。もう、二度と行くものか。
→ Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người nên chỉ mệt thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.
㉑ A 「新人の木村、男のくせにちょっと叱っただけですぐ泣くんですよ。」
B 「情けない。どんなに悔しくたって、泣くものかっていう気持ちはないのかね。」
– Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
– Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
㉒ この機械が複雑だって?複雑なもんか。実に簡単だよ。
→ Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.
㉓ A 「はさみも持っていく?」
B 「そんなもの、必要なもんか。」
– Kéo cũng mang theo chứ?
– Những thứ như thế mà cần chi.
㉔ 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉕ A 「藤井さんが一番になったそうね。」
B 「そんなことがあるもんか。何かの間違いだろう。」
Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
– Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.
㉖ 誘われたって、誰が行くものか。
→ Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
㉗ 誰が人に手渡したりするものですか。
→ Ai lại trao tận tay cho người khác!