Cấu trúc
~なければ、~できない。
~なければ、だめだ。
~なければ、~ない。
N → N でなければ(VD: 学生です → 学生でなければ)
~なければ、だめだ。
~なければ、~ない。
N → N でなければ(VD: 学生です → 学生でなければ)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc「なければ~ない」được sử dụng trong câu điều kiện. 「なければ」là thể điều kiện của 「ない」. Cấu trúc này diễn tả ý điều kiện giả định “Nếu không…thì…”
- ② Phía sau thường đi với những câu, từ diễn tả ý phủ định (không thể, không được, khó vv.)
- ③ Lưu ý: Cấu trúc「なければならない」「なければいけない」mang nghĩa “nếu không…thì không được”, nên cũng sẽ được dịch là “PHẢI”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この本でなければだめだ。
→ Nếu không phải là sách này thì không được.
=> Phải là sách này thì mới được.
② 資格がなければ応募できない。
→ Nếu không có bằng cấp thì không ứng tuyển được.
③ それは愛がなければできないものです。
→ Điều đó mà không có tình yêu thì không làm được.
④ もしこの内容で問題なければ、今日中にメールで送ります。
→ Nếu nội dung này không có vấn đề gì thì tôi sẽ gửi qua e-mail nội trong hôm nay.
⑤ 天気予報は、資格がなければできない仕事です。
→ Dự báo thời tiết là công việc mà nếu không có bằng cấp thì không làm được.
⑥ もっと自分を大切にしなければだめですよ。
→ Bạn phải yêu thương mình nhiều hơn nữa.
⑦ 政治には倫理がなければならない。
→ Chính trị thì phải có đạo đức.
⑧ 生きていくために朝から晩まで働かなければならなかった。
→ Tôi đã phải làm việc từ sáng đến tối để sống qua ngày.
⑨ 夫婦は対等でなければならないというのが母の持論だった。
→ Mẹ tôi cho rằng vợ chồng thì phải bình đẳng.
⑩ 夫婦の仲は円満でなければならない。
→ Mối quan hệ vợ chồng phải luôn vẹn tròn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 行きたくなくても、約束したのなら行かなければいけない。
→ Dù không muốn đi nhưng nếu đã hứa thì phải đi.
⑬ 天ぷらをおいしく揚げるためには、材料が新しくなければいけません。
→ Để chiên món tempura được ngon thì gia vị phải tươi mới.
⑭ 政治家は心が清くなければいけない。
→ Người làm chính trị thì tâm phải sáng.