[Ngữ pháp N3] ~ あいだ:Trong lúc…/ Trong khi…/ Trong thời gian… thì … (Suốt, liên tục)

⭐ › Cấu trúc
V Động từ thể る Động từ thể Từ điển (thể る) là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. (Tìm hiểu cách chia thể từ điển TẠI ĐÂY)
Ví dụ:
とります → とる
たべます → たべる
します → する
/ Vている /
 Vない Động từ thể ない Động từ thể ない là những động từ được chia về thể ない (Tìm hiểu cách chia thể ない TẠI ĐÂY)
Ví dụ:
かきます→かかない
よみます→よまない
たべます→たべない
あいだ
A Tính từ đuôi い Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
A Tính từ đuôi な Tính từ đuôi な là những tính từ kết thúc bằng chữ な.
Ví dụ: げんきな、きれいな、しずかな
 + あいだ
N DANH TỪ Danh từ là những từ nêu ra tên người (trẻ con, giáo viên) hoặc địa điểm (nhà ga, Tokyo), hoặc vật (xe bus, quả táo). Những tên trừu tượng nói về chất lượng hay cảm xúc cũng là danh từ (cái đẹp, sự hạnh phúc). + の あいだ

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cũng được thực hiện, được diễn ra đồng thời, liên tục trong suốt khoảng thời gian, giai đoạn đó.
🎯 › Chú ý
  • 💠 Vế trước và vế sau của あいだ liên quan chặt chẽ với nhau, thường thì khi vế trước kết thúc thì vế sau mới kết thúc. Ví dụ: Trong lúc mẹ đang ngủ, con xem ti vi. Tức là chỉ khi bà mẹ thức dậy thì bọn trẻ con mới không xem Tivi nữa.
  • 💠 Trong danh sách ví dụ bên dưới, có 1 vài ví dụ có sử dụng あいだ thì trợ từ に được thêm vào để giúp cho câu hoàn chỉnh, tự nhiên hơn thôi chứ không thay đổi ý nghĩa của câu như khi ta sử dụng cấu trúc あいだ. (Ví dụ ⑭, ⑮, ⑯, ⑰, ⑱)
  • 💠 Phân biệt cấu trúc「あいだ」và 「あいだにTại đây
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚Ví dụ
① おかあさんがひるねを しているあいだこどもたちは テレビ をていた。
→ Trong lúc mẹ đang ngủ, con xem ti vi.

② きのうは、いえにいるあいだ、ずっとほんんでいました。
→ Hôm qua, trong khi ở nhà, tôi đã đọc sách rất nhiều.

③ こどもちいさいあいだは、ペット をわないつもりです。
→ Trong khi bọn trẻ còn nhỏ, tôi dự định không nuôi thú cưng.

④ かのじょっているあいだ、スマホ で ゲーム を していました。
→ Trong khi đợi người yêu, tôi đã chơi điện tử trên smartphone

⑤ せんせいはなしているあいだは、よくはなしいてください。
→ Trong lúc thày giáo đang nói thì hãy chú ý lắng nghe.


⑥ わたしがりょこうるすあいだ、うちのいぬせわを おねがいできないでしょうか。
→ Trong lúc tớ đi du lịch, liệu bạn có trông con chó giúp tớ được không?

⑦ さんぽしているあいだ、ずっとあめっていた。
→ Trời cứ mưa suốt trong thời gian tôi đang đi dạo.

⑧ なつやすみのあいだおとうとまいにちプール でおよいでいた。
→ Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.

⑨ あめっているあいだきっさてんあめむのをっていた。
→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.

⑩ わたしながあいだかのじょっていた。
→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.

⑪ かれにほんにいるあいだ 、ずっとよこはまんでいました。
→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.

⑫ しょくじあいだ、YOUTUBE をていました。
→ Khi ăn thì tôi xem youtube

⑬ そとうんどうをしているあいだ、ずっとあめっていました。
→ Trong khi tôi đang thể dục ở bên ngoài thì trời mưa suốt

⑭ わたしせんたくしているあいだものってて。
→ Trong thời gian em giặt đồ thì anh hãy đi chợ đi.

⑮ かれかけているあいだ、わたしはずっとてがみいていた。
→ Trong thời gian anh ấy đi ra ngoài thì tôi đã ngồi viết thư suốt.

⑯ この15ねんあいだなにがあったのでしょうか。
→ Tôi tự hỏi không biết đã có gì xảy ra trong suốt thời gian 15 năm qua.

⑰ ながあいだまちはすっかりわってきた。
→ Trong một thời gian dài vừa qua, thị trấn đã thay đổi rất nhiều.

⑱ ベトナムでは、かこ20ねんあいだとしじんこうおおはばぞうかした。
→ Ở Việt Nam, dân số đô thị đã tăng đáng kể trong 20 năm qua.
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⏰ › Tổng Kết và Bình Luận
  • ✅ あいだ tương đối là dễ nhớ, nhưng với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm với cách sử dụng của cấu trúc うちに. Các bạn chỉ cần nhớ cho AD rằng, với うちに mang nghĩa trong khi A đang xảy ra thì B đến 1 cách rất tự nhiên, còn B của あいだ sẽ xảy ra suốt và liên tục

    ✅ Ngoài ra, nhiều bạn cũng rất hay nhầm giữa あいだあいだ, Vậy thì các bạn tìm hiểu thêm trong bài Phân Biệt あいだ Và あいだに

    ✅ Cứ nhìn thấy あいだ là mọi người phải tự hiểu vế sau diễn ra trong thời gian dài, suốt, liên tục, dù trong câu không có ずっと hoặc ながじかん

    ✅ Để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy あいだ nó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó đi với trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の (やすみのあいだ), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước (げんきなあいだ)….

    ✅ Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé. Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

aida


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm